Người giàu nhất thế giới hiện nay có bao nhiêu tiền?

Ngôi vị giàu nhất thế giới hiện nay là ông Elon Musk – CEO hãng xe điện Tesla, với khối tài sản ròng lên tới 274,7 tỷ USD, theo thống kê của Forbes.
TRẦN NGỌC
06, Tháng 01, 2022 | 07:50

Ngôi vị giàu nhất thế giới hiện nay là ông Elon Musk – CEO hãng xe điện Tesla, với khối tài sản ròng lên tới 274,7 tỷ USD, theo thống kê của Forbes.

1

 

2

 

Người giàu nhất thế giới hiện nay là tỷ phú người Mỹ Elon Musk – CEO của hãng xe điện Tesla và cũng là ông chủ của tập đoàn công nghệ vũ trụ SpaceX.

3

 

Theo thống kê của tạp chí danh tiếng Forbes, tài sản ròng của ông Elon Musk hiện đã lên tới 274,7 tỷ USD.

4

 

Elon Musk năm nay 50 tuổi, có tới 6 người con.

5

 

Hồi nhỏ ông sống ở Nam Phi, sau đó nhập cư vào Canada năm 17 tuổi, trước khi ông chuyển đến Mỹ học đại học và lập nghiệp tại xứ sở cờ hoa.

6

 

Vị trí giàu thứ 2 thế giới thuộc về tỷ phú người Pháp Bernard Arnault – Chủ tịch kiêm CEO của hãng thời trang đình đám LVMH Moët Hennessy Louis Vuitton. “Ông hoàng” thời trang này đang nắm trong tay khối tài sản ròng trị giá 199,9 tỷ USD.

7

 

Nhà sáng lập tập đoàn thương mại lớn nhất hành tinh Amazon – tỷ phú người Mỹ Jeff Bezos được đánh giá là người giàu thứ 3 thế giới, với khối tài sản ròng ước tính 194,5 tỷ USD. Năm ngoái, ông Jeff Bezos nắm giữ vị trí giàu nhất trong bảng xếp hạng tỷ phú của Forbes.

8

 

Tỷ phú Bill Gates – nhà sáng lập Microsoft đang đứng ở vị trí giàu thứ 4 thế giới với tổng giá trị tài sản ròng 138,3 tỷ USD.

9

 

Người giàu thứ 5 thế giới là tỷ phú người Mỹ Larry Page – nhà sáng lập tập đoàn công nghệ Alphabet (công ty mẹ của “gã khổng lồ” Google). Forbes ước tính tài sản của ông Larry Page hiện đạt mức 124,5 tỷ USD.

19

 

Ông chủ của mạng xã hội lớn nhất hành tinh Facebook - Mark Zuckerberg năm nay xếp vị trí giàu thứ 6 thế giới, với khối tài sản ước tính 123,1 tỷ USD.

11

 

Mark Zuckerberg năm nay 37 tuổi, là tỷ phú trẻ nhất trong top 10 người giàu nhất thế giới năm 2021./.

(Theo VOV)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ