Người dân Hà Nội 'đội mưa vật vạ xin nước sạch'

Nhàđầutư
Người dân ở các chung cư ở Hà Nội đội mưa, vật vạ chờ để lấy nước sạch vì nguồn nước sinh hoạt của họ bị nhiễm dầu thải.
QUANG DÂN
16, Tháng 10, 2019 | 23:09

Nhàđầutư
Người dân ở các chung cư ở Hà Nội đội mưa, vật vạ chờ để lấy nước sạch vì nguồn nước sinh hoạt của họ bị nhiễm dầu thải.

10

Những khuôn mặt mệt mỏi của cư dân khi mấy ngày hôm nay cứ phải tất bật canh đến giờ lấy nước. Được biết, đây đã là ngày thứ 5 cư dân ở đây phải xếp hàng lấy nước về sinh hoạt như thế này.

8

Hàng người vẫn ngày càng dài hơn, bất chấp thời tiết không ủng hộ, mưa càng ngày càng nặng hạt.

7

Niềm vui của cụ ông khi lấy được bình nước sạch về sớm. Theo ông, với bình nước này gia đình mình sẽ sử dụng để nấu ăn và lọc uống trong 2 ngày tới. 

6

Các bà, các mẹ ở nhà chăm cháu hoặc nội trợ tranh thủ xuống lấy nước cho gia đình mình. Theo họ, chờ người lớn về sẽ tối muộn và thường phải xếp hàng rất lâu, nhiều lúc không còn nước để lấy về sử dụng.

5

Dù trời mưa nhưng các cư dân ở đây vẫn xếp hàng rất nghiêm túc theo thứ tự đến trước sau, không xảy ra tình trạng chen lấn, xô đẩy.

4

Theo những người dân ở đây, nước sử dụng để tắm vẫn có mùi khét. Với những người có làn da bị kích ứng sẽ xuất hiện mẩn đỏ, ngứa, da tái nhợt khi tiếp xúc với nguồn nước lâu. Đặc biệt là những gia đình có trẻ nhỏ thì kích ứng càng rõ rệt

2

Dụng cụ để đựng nước chủ yếu được tận dụng như bình nước lavie 6 lít, thùng sơn, xô chậu.. những vật dụng có quai để dễ xách, cầm. Nhiều người chấp nhận phải đi lấy nhiều lần mới đủ lượng nước sử dụng cho gia đình.

1

Đây là hình ảnh Nhadautu.vn ghi nhận vào chiều tối 16/10, tại KĐT HH Linh Đàm (quận Hoàng Mai, Hà Nội), khi xe chở nước sạch về tới nơi, rất nhiều người dân đã xếp hàng chờ sẵn ở đây để lấy nước về phục vụ cho việc nấu ăn bữa tối, và dùng cho ngày hôm sau.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ