Nghệ An sắp có khu đô thị nghìn tỷ ở Nghi Lộc

Nhàđầutư
Dự án Khu đô thị Bắc Quán Hành tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (Nghệ An) được thực hiện trên diện tích 18,4ha, với tổng mức đầu tư hơn 994,9 tỷ đồng. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu.
VĂN DŨNG
11, Tháng 06, 2022 | 07:00

Nhàđầutư
Dự án Khu đô thị Bắc Quán Hành tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc (Nghệ An) được thực hiện trên diện tích 18,4ha, với tổng mức đầu tư hơn 994,9 tỷ đồng. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu.

nghi loc

Một góc thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc. Ảnh: Sách Nguyễn

UBND tỉnh Nghệ An vừa chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị Bắc Quán Hành tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc.

Dự án có diện tích khoảng 18,43ha, quy mô dân số khoảng 1.900 người. Ranh giới cụ thể: Phía Đông giáp Khu dân cư khối 1, thị trấn Quán Hành; Phía Tây giáp đường tránh TP. Vinh và đường quy hoạch 24m; Phía Nam giáp đường quy hoạch 24m (đi Xã Đoài); Phía Bắc giáp Quốc lộ 48E đoạn từ đường tránh TP. Vinh đi cầu vượt Quốc lộ 1A.

Quy mô xây dựng dự án gồm: 180 căn nhà ở liền kề cao 3 tầng và 1 tum, diện tích sử dụng đất 2,9ha, mật độ xây dựng 70-80%; 144 lô nhà ở liền kề thương mại cao 3 tầng và 1 tum, diện tích sử dụng đất 2,2ha, mật độ xây dựng 70-80%; 55 lô nhà ở biệt thự cao 3 tầng và 1 tum, diện tích sử dụng đất 1,5ha, mật độ xây dựng 50-60%; Nhà ở xã hội, cao 2-5 tầng, diện tích sử dụng đất 1,1ha, mật độ xây dựng 40-50%; Khu thương mại dịch vụ, cao 2-5 tầng, diện tích sử dụng đất 0,6ha, mật độ xây dựng 40-50%, cùng các công trình phụ trợ khác.

Tổng mức đầu tư của dự án khoảng 994,9 tỷ đồng, trong đó, chi phí xây dựng khoảng 952,7 tỷ đồng; Chi phí đến bù GPMB khoảng 42,19 tỷ đồng. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu.

Thời hạn hoạt động của dự án là 50 năm kể từ ngày giao đất cho nhà đầu tư thực hiện dự án. Tiến độ thực đầu tư dự kiến 5 năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ