Một sinh viên 19 tuổi chi 157 tỷ đồng mua cổ phiếu Cienco4

Nhàđầutư
Nhà đầu tư sinh năm 2004 N.T.T đã chi 157 tỷ đồng để sở hữu 4,66% vốn điều lệ Cienco4.
NHẬT HUỲNH
12, Tháng 05, 2023 | 11:14

Nhàđầutư
Nhà đầu tư sinh năm 2004 N.T.T đã chi 157 tỷ đồng để sở hữu 4,66% vốn điều lệ Cienco4.

Cienco4_-_1

Tòa nhà cao ốc văn phòng cho thuê tại 180 - Minh Khai, TP.HCM của CIENCO4. Ảnh C4G

CTCP Tập đoàn Cienco4 (mã C4G) vừa công bố nghị quyết HĐQT thông qua kết quả đợt chào bán thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ từ hơn 2.247 tỷ lên hơn 3.371 tỷ đồng.

Cụ thể, từ ngày 7/4 – 28/4/2023, Cienco4 đã chào bán thành công 96,65 triệu trong số 112,36 triệu cổ phiếu C4G cho cổ đông hiện hữu.

15,7 triệu cổ phiếu còn lại, tương đương gần 14% lượng cổ phiếu chào bán và 4,66% vốn điều lệ C4G (sau đợt phát hành) được phân phối cho một nhà đầu tư có tên N.T.T vào ngày 9/5. Với giá chào bán là 10.000 đồng/CP, số tiền bà N.T.T đã chi để sở hữu lượng cổ phiếu trên lên đến 157 tỷ đồng.

Theo tìm hiểu, cá nhân này sinh năm 2004 và là sinh viên của một trường đại học có trụ sở tại Cầu Giấy, Hà Nội. 

Ở một diễn biến khác, ngày 8/5, CTCP Chứng khoán VNDirect đã có báo cáo thay đổi sở hữu của cổ đông lớn gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Tập đoàn Cienco4. Theo đó, vào ngày 28/4, VNDirect đã thực hiện quyền mua thêm cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu tại đợt chào bán nói trên, công ty này đã mua 5,27 triệu trong số 10,4 triệu cổ phiếu C4G được phép mua vào, hạ sở hữu tại Cienco4 từ 9,24% xuống còn 7,72%, tương đương hơn 26 triệu cổ phần.

Về kết quả kinh doanh quý 1, Cienco4 ghi nhận doanh thu thuần đạt hơn 460 tỷ đồng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế gần 41 tỷ đồng, tăng 27% so với cùng kỳ. Năm 2023, Cienco4 đặt mục tiêu doanh thu đạt 4.500 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 330 tỷ đồng. Như vậy, công ty mới thực hiện 10% kế hoạch doanh thu và 12% mục tiêu lợi nhuận sau quý đầu năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24760.00 24780.00 25100.00
EUR 26510.00 26616.00 27788.00
GBP 30879.00 31065.00 32019.00
HKD 3122.00 3135.00 3237.00
CHF 27134.00 27243.00 28089.00
JPY 161.27 161.92 169.44
AUD 16132.00 16197.00 16688.00
SGD 18162.00 18235.00 18775.00
THB 661.00 664.00 692.00
CAD 18070.00 18143.00 18678.00
NZD   14796.00 15288.00
KRW   17.71 19.31
DKK   3559.00 3691.00
SEK   2301.00 2391.00
NOK   2281.00 2372.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ