Một cổ phiếu ngân hàng tăng 22% trong 3 phiên

Nhàđầutư
Cổ phiếu NVB của ngân hàng NCB đã tăng kịch trần phiên chiều nay. Đây là phiên tăng thứ 3 liên tiếp của NVB với biên độ lên tới 22%.
ĐÌNH VŨ
05, Tháng 01, 2022 | 15:01

Nhàđầutư
Cổ phiếu NVB của ngân hàng NCB đã tăng kịch trần phiên chiều nay. Đây là phiên tăng thứ 3 liên tiếp của NVB với biên độ lên tới 22%.

ncb

Ảnh: NCB

Phiên giao dịch ngày thứ 2 của năm 2022 (5/1) ghi nhận diễn biến trái chiều của thị trường khi nhiều cổ phiếu ngành bất động sản, xây dựng tăng mạnh, hàng loạt mã tăng kịch trần đầu giờ chiều, sau đó lại giảm. Riêng nhóm cổ phiếu ngân hàng đa số các mã chìm trong sắc đỏ, chỉ có 4/27 mã tăng giá. 

Đáng chú ý, mã NVB của ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB) nổi bật với sắc tím, tăng kịch trần 10% lên mức 36.300 đồng/cp. Đây cũng là mã ngân hàng duy nhất tăng 3 phiên liên tiếp từ ngày 31/12/2021 đến nay. Sau 3 phiên tăng, giá NVB đã tăng tới 22%, thanh khoản đạt từ 1,1 - 2 triệu cp/phiên.

NVB cũng là cổ phiếu ngân hàng tăng mạnh nhất năm 2021. Đóng cửa phiên giao dịch cuối năm, NVB đứng ở mức 32.000 đồng/cp, tăng gấp hơn 3 lần so với cuối năm 2020. Có thời điểm, cuối tháng 7, đầu tháng 8, NVB tăng 6 phiên liên tiếp với biên độ lên tới 45%. Từ cuối tháng 7 đến đầu tháng 9, cổ phiếu này đã tăng gấp đôi thị giá lên gần 35.000 đồng/cp.

Cổ phiếu NVB tăng mạnh trong bối cảnh kết quả kinh doanh của NCB khá khả quan, với lợi nhuận trước thuế tăng gấp 12 lần so với cùng kỳ năm trước, lũy kế tăng gấp 5,5 lần so với nửa đầu năm 2020. 

Tuy nhiên, động lực tăng trưởng mạnh nhất của NVB phải đến từ thông tin cựu CEO Sun Group Bùi Thị Thanh Hương được bầu làm Chủ tịch HĐQT NCB thay ông Nguyễn Tiến Dũng ngày 29/7. Sau đó hàng loạt các chức vụ cao cấp trong Ban Điều hành ngân hàng cũng được thay mới.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ