IPA: Lợi nhuận quý IV/2018 giảm tới 90%

Nhàđầutư
Lợi nhuận sau thuế quý IV của IPA đạt 7 tỷ đồng trong khi cùng kỳ năm trước đạt hơn 72 tỷ đồng.
NGUYỄN NA
31, Tháng 01, 2019 | 14:38

Nhàđầutư
Lợi nhuận sau thuế quý IV của IPA đạt 7 tỷ đồng trong khi cùng kỳ năm trước đạt hơn 72 tỷ đồng.

nhadautu--kqkd-ipa-giam-manh-1011

 

Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu Tư IPA (Mã IPA) vừa công bố BCTC quý IV/2018.

Lũy kế cả năm 2018, tổng doanh thu của công ty đạt 1.057 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 128,4 tỷ đồng giảm 43,7% so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, Công ty đã hoàn thành 89,5% kế hoạch kinh doanh và đồng thời vượt mức chỉ tiêu lợi nhuận đề ra trong năm là 3%. 

Theo như BCTC được công bố thì việc lợi nhuận của công ty năm nay giảm chủ yếu do các nguyên nhân sau :

Thứ nhất là khoản chi phí quản lý doanh nghiệp đạt 27,2 tỷ đồng ( tăng 6,7%);

Thứ hai là nguồn thu của công ty nhiều khoản giảm đáng kể : Doanh thu hoạt động tài chính giảm 18,5% còn 116,5 tỷ đồng; lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đạt 131 tỷ đồng (giảm 45,8%).

Ngoài ra, lợi nhuận từ các công ty liên kết trong năm nay cũng giảm hơn 83 tỷ đồng, tương đương mức giảm 63,7% so với cùng kỳ năm ngoái. 

Đến cuối kỳ BCTC năm 2018, tổng tài sản IPA đạt 2.660 tỷ đồng, giảm 9,1% so với số đầu kỳ. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 21,9% chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn với hơn 480,4 tỷ đồng. Tài sản dài hạn đạt 2.078 tỷ đồng bao gồm đầu tư tài chính dài hạn 1.042 tỷ đồng; tài sản cố định 762 tỷ đồng.

Nợ phải trả ngày 31/12/2018 của công ty đạt 957 tỷ đồng chiếm 52,2% tổng nguồn vốn của công ty.

Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu Tư IPA được thành lập năm 2007, với lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là đầu tư và tư vấn tài chính. Vốn điều lệ hiện nay của công ty là 891 tỷ đồng. Tại thời điểm 31/12/2018, IPA hiện có 11 công ty con và 7 công ty liên kết, trong đó Công ty cổ phần chứng khoán Vndirect chiếm 26,94% tỷ lệ lợi ích.

Chốt phiên ngày 30/1/2019, thị giá cổ phiếu IPA đạt 13.100 đồng/cổ phiếu, đi ngang mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ