Đến PVcomBank nhận lãi suất như ý, đón phú quý về nhà

Lì xì may mắn đầu xuân trị giá 50.000 đồng, cộng thêm lãi suất - khởi đầu cho một năm tài chính thịnh vượng, may mắn là những món quà Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) dành tặng khách hàng trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019.
MT
30, Tháng 01, 2019 | 13:22

Lì xì may mắn đầu xuân trị giá 50.000 đồng, cộng thêm lãi suất - khởi đầu cho một năm tài chính thịnh vượng, may mắn là những món quà Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) dành tặng khách hàng trong dịp Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019.

Anh CT

 

Tết đến xuân về, người dân Việt Nam đều có mong ước nhận được nhiều niềm vui, tài lộc. Những món quà đến vào dịp Tết báo hiệu một năm mới hanh thông, mở đầu cho nhiều may mắn trong năm. Với mong muốn giúp khách hàng đón lộc xuân, phú quý về nhà, PVcomBank mang đến hàng nghìn cơ hội trúng thưởng đầu năm cho khách hàng thông qua chương trình khuyến mại (CTKM) “Gửi tiền như ý – Phú quý đến nhà”.

Chương trình được triển khai từ ngày 29/1/2019 đến hết 29/3/2019 dành cho các khách hàng tham gia sản phẩm Tiền gửi Đại Chúng và nhận lãi cuối kỳ. Theo đó, chỉ từ 30 triệu đồng trở lên, khách hàng sẽ được nhận ngay lì xì may mắn là thẻ Anpay nạp tiền điện thoại trị giá 50.000 đồng.

Ngoài những phần quà trên, PVcomBank còn dành tặng lãi suất cộng thêm lên tới 0,2%/năm. Đây là quà tặng thay lời tri ân từ PVcomBank gửi tới khách hàng trong ngày đầu xuân năm mới nhiều phú quý.

Nhân thêm niềm vui đón năm mới thật nhiều may mắn, “An khang thịnh vượng”, khách hàng hãy lựa chọn những giải pháp tài chính tốt nhất cho gia đình và cùng PVcomBank mang phú quý về nhà.

Để biết thêm thông tin chi tiết, cơ chế nhận thưởng, Quý khách vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 5555 92, truy cập website https://www.pvcombank.com.vn/ hoặc điểm giao dịch PVcomBank trên toàn quốc.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ