Hãng hàng không AirAsia mở đường bay thẳng Đà Nẵng - Chiangmai

Nhàđầutư
Sắp tới, TP. Đà Nẵng sẽ có đường bay thẳng Đà Nẵng - Chiangmai của hãng hàng không AirAsia. Với tần suất bay 7 chuyến/tuần, đây là đường bay độc quyền nối liền Đà Nẵng - Chiangmai (thành phố miền Bắc Thái Lan), củng cố cam kết của AirAsia về việc thiết lập mạng lưới bay mạnh mẽ tại Việt Nam và Đông Nam Á.
NGUYỄN DUY
26, Tháng 02, 2019 | 11:21

Nhàđầutư
Sắp tới, TP. Đà Nẵng sẽ có đường bay thẳng Đà Nẵng - Chiangmai của hãng hàng không AirAsia. Với tần suất bay 7 chuyến/tuần, đây là đường bay độc quyền nối liền Đà Nẵng - Chiangmai (thành phố miền Bắc Thái Lan), củng cố cam kết của AirAsia về việc thiết lập mạng lưới bay mạnh mẽ tại Việt Nam và Đông Nam Á.

maybay aisa

Đường bay thẳng Đà Nẵng - Chiangmai là cơ hội để Đà Nẵng phát triển thị trường khách du lịch Thái Lan

Ngày 26/02, Sở Du lịch TP. Đà Nẵng cho biết, TP. Đà Nẵng sẽ có đường bay thẳng mới Đà Nẵng - Chiangmai của hãng hàng không AirAsia. Chuyến bay đầu tiên sẽ khởi hành vào ngày 12/4/2019.

Với tần suất bay 7 chuyến/tuần, đây là đường bay độc quyền nối liền Đà Nẵng và Chiangmai - thành phố lớn nhất miền Bắc Thái Lan, củng cố cam kết của AirAsia về việc thiết lập mạng lưới bay mạnh mẽ tại Việt Nam và Đông Nam Á.

Được biết, hiện AirAsia cũng đang khai thác 02 đường bay thẳng khác đến Đà Nẵng: Đà Nẵng - Bangkok: tần suất 3 chuyến/ngày và Đà Nẵng - Kuala Lumpur: tần suất 2 chuyến/ngày.

Đường bay thẳng Đà Nẵng - Chiangmai này sẽ mở ra cơ hội để Đà Nẵng khai thác sâu hơn nữa thị trường khách du lịch Thái Lan, đặc biệt là khu vực miền Bắc cũng như người dân thành phố sẽ thuận lợi hơn trong việc du lịch đến Chiangmai mà không cần phải di chuyển đến TP.HCM hay Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ