Hà Nội: Công bố 143 đơn vị nợ thuế hơn 700 tỷ đồng

Nhàđầutư
Đứng đầu danh sách nợ thuế là Công ty Cổ Phần Sông Đà - Thăng Long (tại Khu đô thị mới Văn Khê, Phường La Khê, Quận Hà Đông) với số tiền nợ lên tới gần 355 tỷ đồng.
MINH TRANG
14, Tháng 04, 2018 | 07:57

Nhàđầutư
Đứng đầu danh sách nợ thuế là Công ty Cổ Phần Sông Đà - Thăng Long (tại Khu đô thị mới Văn Khê, Phường La Khê, Quận Hà Đông) với số tiền nợ lên tới gần 355 tỷ đồng.

song-da-thang-long

Mình Sông Đà - Thăng Long đã chiếm một nửa số nợ thuế trong danh sách 

Cục Thuế TP. Hà Nội vừa công khai đợt 4 năm 2018 danh sách 143 doanh nghiệp nợ thuế phí, tiền thuê đất với tổng số tiền gần 712 tỷ đồng.

Đứng đầu danh sách nợ thuế là Công ty Cổ Phần Sông Đà - Thăng Long (tại Khu đô thị mới Văn Khê, Phường La Khê, Quận Hà Đông)với số tiền nợ lên tới gần 355 tỷ đồng; tiếp đó là Công ty Cổ phần Cơ điện và Xây dựng Việt Nam (Ngõ 102 đường Trường Chinh, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội) nợ gần 62 tỷ đồng; công ty Cổ phần Điện nhẹ Viễn thông (Số 142 Lê Duẩn, Phường Khâm Thiên, Quận Đống Đa, Hà Nội) nợ gần 35 tỷ đồng; công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Bắc Sơn nợ trên 31,7 tỷ đồng. 

Trong 135 doanh nghiệp nợ thuế, phí có 25 doanh nghiệp nợ lớn với số tiền hơn 648 tỷ đồng, Cục Thuế đã đăng công khai từ năm 2015 hoặc 2016. Tuy nhiên, số nợ của các doanh nghiệp này còn rất lớn nên Cục Thuế tiếp tục công khai lần 2 đối với các đơn vị này trong đợt tháng 4/2018. 

Theo danh sách, có 8 doanh nghiệp nợ các khoản liên quan đến đất với tổng số tiền hơn 23,5 tỷ đồng, 135 doanh nghiệp nợ thuế, phí với số tiền hơn 688 tỷ đồng. Trong 8 doanh nghiệp nợ các khoản liên quan đến đất với tổng số nợ hơn 23,5 tỷ đồng có hai công ty là Công ty Cổ phần Cơ khí Xây dựng và Lắp máy điện nước (Long Biên, Hà Nội) và Công ty Cổ phần Tất Thành (quận Ba Đình, Hà Nội) đều có số nợ gần 7 tỷ đồng.

Ngoài ra, danh sách cũng nêu tên 110 doanh nghiệp nợ thuế, phí lần đầu tiên bị đăng công khai với tổng số nợ hơn 40 tỷ đồng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ