Hà Nội: Công bố 126 doanh nghiệp nợ thuế 123 tỷ đồng

Nhàđầutư
Cục Thuế TP. Hà Nội vừa công khai danh sách 126 đơn vị nợ thuế, phí và tiền thuê đất với tổng số tiền nợ gần 132 tỷ đồng.
NHÂN HÀ
14, Tháng 10, 2017 | 14:23

Nhàđầutư
Cục Thuế TP. Hà Nội vừa công khai danh sách 126 đơn vị nợ thuế, phí và tiền thuê đất với tổng số tiền nợ gần 132 tỷ đồng.

tongcucthuehanoi

Cục Thuế Hà Nội vừa công bố danh sách 126 doanh nghiệp nợ thuế 

Theo danh sách có 3 đơn vị nợ trên 8 tỷ đồng tiền thuê đất, bao gồm: Chi nhánh Công ty CP Xây lắp và sản xuất Công nghiệp-Xí nghiệp xây lắp và khảo sát công trình (huyện Thanh Trì, Hà Nội) nợ gần 3,6 tỷ đồng; Công ty CP dịch vụ đường sắt khu vực 1 (158 Lê Duẩn, phường Khâm Thiên, quận Đống Đa) nợ gần 3,5 tỷ đồng và doanh nghiệp tư nhân Minh Nguyệt (xã Thạch Hòa, huyện Thạch Thất) nợ gần 1,2 tỷ đồng.

Danh sách cũng điểm tên 123 doanh nghiệp nợ thuế phí, với tổng mức nợ là hơn 123 tỷ. Đứng đầu danh sách là Công ty CP Kỹ thuật nền móng và xây dựng 20 (La Thành, phường Láng Thượng, quận Đống Đa) nợ tới gần 67,7 tỷ đồng.

Tiếp theo là Công ty TNHH Đá quý thế giới (đường Đặng Thai Mai, phường Quảng An, quận Tây Hồ) nợ 6,7 tỷ đồng; Công ty CP xây dựng Hitechcons Việt Nam (khu đô thị Văn Phú, phường Phú La, quận Hà Đông) nợ 4,65 tỷ đồng; chi nhánh Công ty CP Sản xuất-Thương mại-Dịch vụ Phở hai mươi bốn Số 3 tại Hà Nội (Số 79 Trần Đăng Ninh, phường Dịch Vọng) nợ trên 2,1 tỷ đồng...

Từ đầu năm 2017 đến nay, Cục Thuế TP. Hà Nội đã thực hiện công khai nợ của 1.192 doanh nghiệp và dự án nợ tiền thuế với tổng số tiền nợ đã đăng công khai là gần 3.000 tỷ đồng. Sau công khai đã có 372 doanh nghiệp nộp 197 tỷ đồng vào ngân sách Nhà nước.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ