Giao dịch thoả thuận 1.000 tỷ đồng cổ phiếu Eximbank

Nhàđầutư
25 triệu cổ phiếu EIB được giao dịch thỏa thuận ở mức giá 40.000 đồng/CP, tương đương tổng giá trị giao dịch 1.000 tỷ đồng.
TẢ PHÙ
01, Tháng 04, 2022 | 06:30

Nhàđầutư
25 triệu cổ phiếu EIB được giao dịch thỏa thuận ở mức giá 40.000 đồng/CP, tương đương tổng giá trị giao dịch 1.000 tỷ đồng.

NDT - Eximbank anh

Ảnh: Eximbank.

Phiên giao dịch 31/3 ghi nhận loạt giao dịch thỏa thuận đột biến với cổ phiếu EIB của Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank).

Theo đó, có 25 triệu cổ phiếu EIB được giao dịch thỏa thuận ở mức giá 40.000 đồng/CP, tương đương tổng giá trị giao dịch 1.000 tỷ đồng.

Từ đầu tháng 3 đến nay, đã có tổng cộng gần 48,4 triệu cổ phiếu EIB được trao tay, chiếm 3,9% vốn điều lệ của Eximbank. Trước đó, cổ phiếu ngân hàng này cũng ghi nhận các giao dịch “sang tay" ở tháng 1/2022 và tháng 2/2022 với khối lượng giao dịch lần lượt là 26,52 triệu và 47,2 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, trong vòng chưa đầy 1 tháng, ở các phiên 28/1, 10/2 và 16/2/2022, nhà đầu tư nước ngoài cũng giao dịch thỏa thuận tổng cộng 60,69 triệu cổ phiếu EIB, tương đương 4,93% vốn điều lệ Eximbank, với tổng giá trị ghi nhận lên tới 2.030 tỷ đồng.

Chuyển động cổ đông tại Eximbank vẫn là diễn biến nhận được sự chú ý của giới đầu tư. ĐHĐCĐ Eximbank bất thường vào giữa tháng trước đã bầu ra HĐQT nhiệm kỳ mới, và có Chủ tịch HĐQT mới là bà Lương Thị Cẩm Tú.

Theo nguồn tin của Nhadautu.vn, một trong hai nhóm cổ đông đối đầu nhiều năm qua tại Eximbank đã đạt được thoả thuận chuyển nhượng cổ phần EIB cho một tập đoàn bất động sản lớn ở phía Nam. Dù vậy, đang có những khác biệt nhất định giữa tập đoàn này và nhóm cổ đông đang nắm quyền tại Eximbank. 

Chốt phiên giao dịch 31/3, thị giá EIB đạt 36.900 đồng/CP, tương đương giá trị vốn hoá 45.366 tỷ đồng. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ