FPT: Doanh thu từ thị trường nước ngoài tăng đột biến

Nhàđầutư
Tỷ trọng doanh thu thị trường nước ngoài tăng mạnh từ mức 15% trong 7 tháng đầu năm 2017 lên mức 38% cùng kỳ năm 2018, đóng góp quan trọng vào kết quả kinh doanh khả quan của FPT.
VĂN TUẤN
15, Tháng 08, 2018 | 14:27

Nhàđầutư
Tỷ trọng doanh thu thị trường nước ngoài tăng mạnh từ mức 15% trong 7 tháng đầu năm 2017 lên mức 38% cùng kỳ năm 2018, đóng góp quan trọng vào kết quả kinh doanh khả quan của FPT.

fpt

 

Công ty cổ phần FPT (mã chứng khoán:FPT) vừa công bố báo cáo kinh  doanh 7 tháng đầu năm.

Theo đó, kết thúc 7 tháng đầu năm 2018. Tổng doanh thu hợp nhất đạt 12.106 tỷ đồng,  tăng 19% so với cùng kỳ, lợi nhuận trước thuế (LNTT) đạt 1.990 tỷ đồng tăng 32% và lợi nhuận sau thuế tăng 17% lên 1.666 tỷ đồng.  

Riêng lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt 1.307 tỷ đồng, tăng 20% và lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) đạt 2.135 đồng, tăng 20%. Bên cạnh đó, tỷ suất lợi nhuận đạt 16,4%, bằng 2,3 lần.

Doanh thu khối công nghệ và viễn thông đóng góp 94% tổng doanh thu của toàn tập đoàn. Cụ thể: Khối Công nghệ ghi nhận doanh thu và LNTT đạt lần lượt 6.488 tỷ đồng và 722 tỷ đồng, tăng tương ứng 21% và 36% so với cùng kỳ. Trong đó, lĩnh vực xuất khẩu phần mềm ghi nhận doanh thu 4.268 tỷ đồng, tăng 30%; lợi nhuận trước thuế theo đó tăng 29% lên 652 tỷ đồng.

Khối viễn thông ghi nhận doanh thu tăng 16%, đạt 4.939 tỷ đồng, dẫn tới LNTT tăng 16%, đạt 857 tỷ đồng.

Lợi nhuận từ thị trường nước ngoài tăng 34%

Toàn cầu hóa tiếp tục là động lực tăng trưởng quan trọng của FPT. Kết thúc 7 tháng đầu năm, thị trường nước ngoài của FPT ghi nhận kết quả tích cực với 4.650 tỷ đồng doanh thu, tăng 27% và 726 tỷ đồng LNTT, tăng 34% so với cùng kỳ năm trước. Tỷ trọng doanh thu thị trường nước ngoài tăng mạnh từ mức 15% trong 7 tháng đầu năm 2017 lên mức 38% trong năm 2018.

Kết thúc phiên sáng 15/8,  cổ phiếu FPT tăng nhẹ 0,1% lên 44.350 đồng/CP. Đây là phiên tăng thứ 6 liên tục của cổ phiếu này, đẩy giá trị vốn hóa lên mức 27.180 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ