FPT: 4 tháng đầu năm lợi nhuận đạt gần ngàn tỷ đồng

Nhàđầutư
Công ty CP FPT (mã FPT) vừa công bố kết quả kinh doanh 4 tháng đầu năm 2018.
BẢO LINH
22, Tháng 05, 2018 | 07:20

Nhàđầutư
Công ty CP FPT (mã FPT) vừa công bố kết quả kinh doanh 4 tháng đầu năm 2018.

fpt_lapmangfptthanhhoa.com_111740494

 FPT: 4 tháng đầu năm lợi nhuận đạt gần ngàn tỷ đồng

Theo đó, doanh thu FPT trong 4 tháng đầu năm đạt 6.526 tỷ đồng, tăng lần lượt 22% và 34% so với cùng kỳ năm ngoái (theo số liệu so sánh tương đương, cụ thể: kết quả kinh doanh hợp nhất 2017 của FPT Retail và Synnex FPT theo phương pháp vốn chủ sở hữu đối với công ty liên kết).

So sánh với số liệu thực tế cùng kỳ năm 2017, doanh thu giảm 50% và lợi nhuận trước thuế tăng 21%.

Lợi nhuận sau thuế đạt 919 tỷ đồng, tăng 21% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ tăng 25%, đạt 726 tỷ đồng và lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) đạt 1.367 VNĐ, tăng 24%. Bên cạnh đó, tỷ suất lợi nhuận đạt 16,8%, bằn 2,4 lần so với cùng kỳ.

Xét theo hoạt động các khối kinh doanh chính: Khối Công nghệ ghi nhận doanh thu và lợi nhuận trước thuế đạt lần lượt 3.433 tỷ đồng và 369 tỷ đồng, tăng lần lượt 28% và 36% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, lĩnh vực xuất khẩu phần mềm ghi nhận doanh thu 4 tháng đầu năm 2018 đạt 2.268 tỷ đồng, tăng 27%. Lợi nhuận trước thuế trong kỳ đạt 336 tỷ đồng, tăng 25%.

Khối Viễn thông ghi nhận doanh thu tăng 15% đạt 2.709 tỷ đồng, trong khi dó lợi nhuận trước thuế đạt 455 tỷ đồng, tăng 12%.

Xét tại thị trường nước ngoài, FPT trong 4 tháng đầu năm ghi nhận doanh thu đạt 2.453 tỷ đồng, tăng 25% và lợi nhuận trước thuế đạt 378 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu từ thị trường nước ngoài đóng góp 38% tổng doanh thu toàn Tập đoàn, tăng 22% so với cùng kỳ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ