Chủ đầu tư chung cư cao cấp Imperia Garden chi gần 5.600 tỷ đồng mua 4 lô đất

Nhàđầutư
Ngày 13/9/2019, UBND thành phố Hà Nội đã ban hành quyết định số 5063/QĐ-UBND về việc cho phép CTCP Đầu tư Xây dựng Thái Sơn chuyển nhượng một phần dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội cho CTCP HBI.
BẢO LINH
09, Tháng 10, 2019 | 14:12

Nhàđầutư
Ngày 13/9/2019, UBND thành phố Hà Nội đã ban hành quyết định số 5063/QĐ-UBND về việc cho phép CTCP Đầu tư Xây dựng Thái Sơn chuyển nhượng một phần dự án Khu đô thị mới Tây Mỗ - Đại Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội cho CTCP HBI.

nhadatu - khu tay mo dai mo

(ảnh minh họa)

Theo đó, quy mô phần dự án chuyển nhượng gồm: Lô đất F4-CH04 diện tích 14.734 m2; Lô đất F4-CH05 diện tích 8.576 m2 xây dựng nhà ở cao tầng, phía trên xây dựng sân đường nội bộ, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, phía dưới xây dựng mở rộng tầng hầm; Lô đất F4-CX03 diện tích 8.673 m2, lô đất GT2 diện tích 1.425 m2 phía trên xây dựng sân đường nội bộ, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, phía dưới xây dựng mở rộng tầng hầm.

Tổng mức đầu tư phần dự án chuyển nhượng là khoảng 5.596 tỷ đồng. Trong đó vốn tự có của chủ đầu tư là 1.136,8 tỷ đồng; Vốn vay, vốn huy động hợp pháp khác đứng ở mức 4.459,2 tỷ đồng.

Tiến độ thực hiện dự án: Quý IV/2024 hoàn thành.

Theo tìm hiểu của Nhadautu.vn, CTCP HBI có địa chỉ tại 203 Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Doanh nghiệp này được cấp phép hoạt động vào ngày 2/2/2010 do Nguyễn Hồng Ngọc, Tổng Giám đốc là người đại diện pháp luật.

HBI đăng ký ngành nghề chính là hoạt động kinh doanh bất động sản. HBI cũng là chủ đầu tư dự án chung cư cao cấp Imperia Garden ở quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Ngoài ra, HBI từng có thời gian niêm yết trên sàn UpCom. Tuy vậy, đến ngày 13/11/2017, công ty đã hủy niêm yết với lý do không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ