Cần Thơ: Thông qua nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công giai đoạn 2021-2025

Nhàđầutư
Chiều 4/12, tại kỳ họp thứ 19 HĐND TP. Cần Thơ, các đại biểu đã biểu quyết thông qua các nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công, gồm 1 dự án nhóm A, và 16 dự án nhóm B, với số vốn trên 39 ngàn tỷ đồng…
TRƯỜNG CA
05, Tháng 12, 2020 | 09:48

Nhàđầutư
Chiều 4/12, tại kỳ họp thứ 19 HĐND TP. Cần Thơ, các đại biểu đã biểu quyết thông qua các nghị quyết phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công, gồm 1 dự án nhóm A, và 16 dự án nhóm B, với số vốn trên 39 ngàn tỷ đồng…

Trong đó, chỉ riêng việc nâng cấp mở rộng và xây dựng mới 5 tuyến đường giao thông đường bộ với tổng số tiền dự kiến gần 7.000 tỉ đồng. Cụ thể, các dự án xây dựng và nâng cấp mở rộng đường tỉnh 917; đường tỉnh 923; Dự án đường tỉnh 918 (giai đoạn 2); Dự án đường vành đai phía Tây TP. Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C); Dự án đường tỉnh 921 đoạn tuyến thẳng (điểm đầu giao với tuyến tránh Thốt Nốt, điểm cuối giao với đường cao tốc Cần Thơ – Sóc Trăng – Trần Đề). Tổng nguồn vốn thực hiện các dự án này dự kiến hơn 6.980 tỉ đồng từ nguồn ngân sách trung ương, địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.

Cụ thể, đường tỉnh 917 có quy mô tổng chiều dài toàn tuyến là 13,2 km, trong đó 1,3 km đã được đầu tư. Tổng mức đầu tư của dự án dự kiến hơn 996 tỉ. Thời gian thực hiện từ năm 2021-2024. Trong đó, đoạn 1 trùng với trục đường tỉnh 917 hiện hữu, kéo dài từ Quốc lộ 91 đến cầu Trà Nóc 2. Đoạn 2 trùng với trục đường tỉnh 917 hiện hữu từ cầu Trà Nóc 2 đến Quốc lộ 91B (đã được xây dựng). Đoạn 3 từ Quốc lộ 91B đến đường tỉnh 918 hướng tuyến theo tuyến Trà Nóc – Thới An Đông – Lộ Bức, dài 3,2 km. Đoạn 4 từ đường tỉnh 918 đến đường Nguyễn Văn Cừ (nối dài) theo trục đường tỉnh 917 quy hoạch, dài 4,4 km. Toàn tuyến xây dựng mới có 13 vị trí cầu vượt kênh.

Đường tỉnh 918 đầu tư nâng cấp, xây dựng đoạn tuyến có chiều dài khoảng 7,47 km. Trong đó, xây dựng mới 6,91 km, mở rộng đoạn hiện hữu 560m, bao gồm 9 cầu. Tổng mức đầu tư dự kiến hơn 700 tỉ. Thời gian thực hiện từ năm 2021-2024. Trong đó, điểm đầu kết nối với đường Võ Văn Kiệt, cách cầu Bình Thủy 2 khoảng 600 m. Điểm cuối kết nối vào đường tỉnh 918 – đoạn tuyến đầu tư giai đoạn 1, sau cầu Lộ Bức 160 m.

Đường tỉnh 921 đầu tư xây dựng mới đoạn tuyến có chiều dài khoảng 8,63 km và nhánh kết nối N1 dài khoảng 935 m. Nâng cấp, mở rộng nhánh kết nối N2 dài khoảng 900m gồm 15 cầu, bốn cống kỹ thuật. Tổng mức đầu tư dự kiến hơn 871 tỉ. Thời gian thực hiện từ năm 2021 đến năm 2024. Cụ thể, đoạn tuyến chính có điểm đầu tại vị trí giao giữa đường Nguyễn Thái Học (nối dài) với tuyến tránh Quốc lộ 91 (đoạn tránh Thốt Nốt), đi qua địa bàn quận Thốt Nốt dài 3,78 km, qua địa bàn huyện Cờ Đỏ dài 4,85 km. Điểm cuối kết nối vị trí giao với đường cao tốc Cần Thơ – Sóc Trăng – Châu Đốc dự kiến (cách đường tỉnh 921 hiện hữu khoảng 1 km về bên phải theo hướng Thốt Nốt đi Cờ Đỏ).

Đường tỉnh 923 có phạm vi đầu tư dài 14,1 km và 8 cây cầu. Tổng mức đầu tư dự kiến hơn 576 tỉ. Thời gian thực hiện từ năm 2021-2024. Trong đó, đoạn 1a, dài 3,1 km từ cuối đường Nguyễn Văn Cừ (nối dài) đến đường tỉnh 923 hiện hữu (giữa cầu Nhiếm và điểm đầu đường tỉnh 918). Đoạn 1b dài 4,3 km, từ cuối đoạn 1a đến ranh quận Ô Môn (cầu Ba Se). Đoạn 2 từ cầu Ba Se đến cuối tuyến (giao Quốc lộ 91) dài 6,7 km.

Đường vành đai phía Tây có tổng chiều dài 19,4 km, trong đó có 20 cầu và các cống thoát nước theo địa hình. Điểm đầu giao với với Quốc lộ 91 (sau cầu Ô Môn), điểm cuối giao với Quốc lộ 61C tại Km1+400, phạm vi giải phóng mặt bằng 80 m. Tổng mức đầu tư dự kiến gần 3.840 tỉ,thời gian thực hiện từ năm 2021-2026.

                                             

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ