Bình Định triển khai quy hoạch khu nông nghiệp công nghệ cao hơn 2.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tại xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ có tổng diện tích quy hoạch toàn khu là 406 ha với vốn đầu tư hơn 2.000 tỷ đồng.
THÀNH VÂN
27, Tháng 02, 2021 | 15:05

Nhàđầutư
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm tại xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ có tổng diện tích quy hoạch toàn khu là 406 ha với vốn đầu tư hơn 2.000 tỷ đồng.

viet-uc-1614326436641-161432643792042114836

Khu nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao của Tập đoàn Việt - Úc tại Bình Định. Ảnh: Báo Dân việt.

Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định vừa có văn bản giao Sở NN&PTNN chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan khẩn trương lập, thẩm định Quy hoạch tỷ lệ 1/2000 Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt. 

Sau khi Quy hoạch được phê duyệt, UBND tỉnh Bình Định giao Sở KH&ĐT chủ trì, phối hợp với Sở NN&PTNT, các cơ quan liên quan xây dựng tiêu chí và tổ chức lựa chọn nhà đầu tư triển khai thực hiện Quy hoạch theo quy định.

Đề án thành lập Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển tôm xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ được UBND tỉnh phê duyệt vào tháng 6/2020, tổng diện tích quy hoạch toàn khu là 406ha, tổng vốn đầu tư khoảng 2.002 tỷ đồng.

Chức năng là khu công nghệ cao tập trung thực hiện hoạt động ứng dụng thành tựu nghiên cứu và phát triển công nghệ cao vào lĩnh vực tôm; sản xuất tôm giống, nghiên cứu quy trình nuôi, sản xuất tôm thương phẩm, chế biến thức ăn, chế biến tôm và các ngành công nghiệp phụ trợ, sản xuất chế phẩm sinh học, bảo quản chế biến, đào tạo, tiếp nhận, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ ngành tôm của tỉnh Bình Định và miền Trung. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ