BacABank: Lãi trước thuế cả năm 2018 đạt 842.5 tỷ đồng, tăng 13,4% 

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Bắc Á (mã BAB – BacABank) vừa công bố báo cáo tài chính quý IV/2018.
HÓA KHOA
20, Tháng 01, 2019 | 08:39

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Bắc Á (mã BAB – BacABank) vừa công bố báo cáo tài chính quý IV/2018.

nhadautu--bacabank-lntt-quy-iii-giam-so-voi-cung-ky-2343

BacABank: Lãi trước thuế cả năm 2018 đạt 842.5 tỷ đồng, tăng 13,4% 

Tính đến cuối kỳ quý IV/2018, tổng tài sản BAB đạt 97.030 tỷ đồng, tăng 5,72% so với số đầu kỳ, nguyên nhân chủ yếu do cho vay khách hàng đạt 63.384 tỷ đồng, tăng trưởng gần 15,51%. Nợ xấu (nợ nhóm 3;4;5) theo đó cũng tăng trưởng gần 39% đạt tổng cộng hơn 488 tỷ đồng. Tính ra, tỷ lệ nợ xấu cuối kỳ của BAB đạt 0,77% trên tổng dư nợ, tăng so với số đầu năm chỉ là 0,63%.

Huy động tiền gửi của khách hàng tăng mạnh gần 14,4% đạt 72.534 tỷ đồng.

Xét về mặt kết quả kinh doanh riêng quý III/2018, mảng tín dụng đem về 479,3 tỷ đồng, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Cùng với đó, lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đạt 36,3 tỷ đồng, tăng hơn 62%.  

Tuy vậy, các mảng kinh doanh còn lại đều không có sự tăng trưởng. Cụ thể, lãi thuần từ hoạt động khác đạt gần 17,2 tỷ đồng, giảm 2 tỷ đồng. Lãi từ chứng khoán đầu tư 1,5 tỷ đồng, giảm so với 12 tỷ đồng. Lãi từ kinh doanh ngoại hối 7,1 tỷ đồng, giảm 2,2 tỷ đồng.

Do đó, lãi trước thuế BAB riêng quý này đạt hơn 259,4 tỷ đồng, giảm nhẹ so với quý IV/2017 đạt 260 tỷ đồng.

Tính ra, cả năm 2018 lợi nhuận trước thuế BAB đạt 842,5 tỷ đồng, tăng 13,4% so với năm 2017. 

Chốt phiên giao dịch 18/1, thị giá BAB đạt 20.400 đồng/cổ phiếu, tăng 0,49% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ