8 cá nhân tranh mua 31 triệu cổ phần Thalexim

Nhàđầutư
8 nhà đầu tư cá nhân tranh mua 31 triệu cổ phần Thalexim. Tổng khối lượng cổ phần đăng ký lên đến 31.027.000 cổ phiếu, “nhỉnh” hơn một chút so với số cổ phần UBND tỉnh Bình Dương đem ra đấu giá là 30.958.800 cổ phiếu.
HÓA KHOA
28, Tháng 11, 2018 | 07:33

Nhàđầutư
8 nhà đầu tư cá nhân tranh mua 31 triệu cổ phần Thalexim. Tổng khối lượng cổ phần đăng ký lên đến 31.027.000 cổ phiếu, “nhỉnh” hơn một chút so với số cổ phần UBND tỉnh Bình Dương đem ra đấu giá là 30.958.800 cổ phiếu.

nhadautu - cong ty cp thanh le

 

Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) vừa thông báo về việc ban hành Quy chế bán đấu giá cổ phần của Tổng Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ - CTCP (Thalexim) do Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bình Dương nắm giữ.

Theo đó, có 8 nhà đầu tư cá nhân tranh mua 31 triệu cổ phần Thalexim. Tổng khối lượng cổ phần đăng ký lên đến 31.027.000 cổ phiếu, “nhỉnh” hơn một chút so với số cổ phần UBND tỉnh Bình Dương đem ra đấu giá là 30.958.800 cổ phiếu.

Lô cổ phần tương đương 13,1% vốn Thalexim sẽ được chào bán với giá khởi điểm 11.900 đồng/ CP, cao hơn 12% so với mức khởi điểm trong phiên IPO cuối tháng 9/2017 (10.600 đồng/ CP). Nhà đầu tư được giới hạn là các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nước.

UBND tỉnh Bình Dương vẫn là cổ đông lớn nhất của Thalexim, với tỷ lệ sở hữu 49,08%. Ba cổ đông chiến lược chia nhau nắm giữ 45,55% là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thiết bị Hướng Dương (16%), Công ty TNHH Hải Linh (15%) và CTCP Xăng dầu Dịch vụ Hàng hải S.T.S (14,55%).

9 tháng đầu năm 2018, Thalexim đạt doanh thu 3.297 tỷ đồng, lãi sau thuế 14,5 tỷ đồng. Tổng tài sản đến cuối kỳ là 9.434 tỷ đồng, giảm hơn 1.100 tỷ đồng so với đầu kỳ, chủ yếu do giảm tiền và tương đương, vay nợ tài chính gần 3.900 tỷ đồng, vốn cổ phần 2.366 tỷ đồng.

Chốt phiên 27/11, thị giá Thalexim đạt 8.500 đồng/cổ phiếu, đi ngang ở mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ