Bình Dương tiếp tục thoái vốn khỏi Thalexim

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bình Dương dự kiến giảm tỷ lệ nắm giữ trong Thalexim về 35,98%, mở ra cơ hội sở hữu tổng công ty hàng đầu Bình Dương cho các nhà đầu tư tư nhân.
XUÂN TIÊN
13, Tháng 11, 2018 | 06:49

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bình Dương dự kiến giảm tỷ lệ nắm giữ trong Thalexim về 35,98%, mở ra cơ hội sở hữu tổng công ty hàng đầu Bình Dương cho các nhà đầu tư tư nhân.

thalexim

Thalexim là nhà phân phối xăng dầu lớn nhất và sở hữu quỹ đất rất lớn ở Bình Dương

Sáng 3/12 tới đây trên sàn HoSE sẽ diễn ra phiên đấu giá 30.958.800 cổ phần Tổng công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ (Thalexim) thuộc sở hữu của UBND tỉnh Bình Dương.

Lô cổ phần tương đương 13,1% vốn Thalexim sẽ được chào bán với giá khởi điểm 11.900 đồng/ CP, cao hơn 12% so với mức khởi điểm trong phiên IPO cuối tháng 9/2017 (10.600 đồng/ CP). Nhà đầu tư được giới hạn là các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nước.

Sau khi cổ phần hoá vào cuối tháng 9 năm ngoái, UBND tỉnh Bình Dương vẫn là cổ đông lớn nhất của Thalexim, với tỷ lệ sở hữu 49,08%. Ba cổ đông chiến lược chia nhau nắm giữ 45,55% là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Thiết bị Hướng Dương (16%), Công ty TNHH Hải Linh (15%) và CTCP Xăng dầu Dịch vụ Hàng hải S.T.S (14,55%).

Nhadautu.vn đã có dịp đề cập đến các cổ đông lớn của Thalexim trong một bài viết gần đây. (Xem thêm: Ba nhà đầu tư chiến lược của Thalexim).

9 tháng đầu năm 2018, Thalexim đạt doanh thu 3.297 tỷ đồng, lãi sau thuế 14,5 tỷ đồng. Tổng tài sản đến cuối kỳ là 9.434 tỷ đồng, giảm hơn 1.100 tỷ đồng so với đầu kỳ, chủ yếu do giảm tiền và tương đương, vay nợ tài chính gần 3.900 tỷ đồng, vốn cổ phần 2.366 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ