VinMart dừng nhập hàng một tuần để kiểm kê trước khi giao cho Masan Consumer

Các nhà cung cấp sẽ tạm dừng cung cấp cho hệ thống VinMart trong vòng một tuần để doanh nghiệp này kiểm kê hàng tồn kho trước khi bàn giao quyền điều hành cho Masan Consumer hậu sáp nhập.
TRẦN VŨ NGHI
06, Tháng 12, 2019 | 09:37

Các nhà cung cấp sẽ tạm dừng cung cấp cho hệ thống VinMart trong vòng một tuần để doanh nghiệp này kiểm kê hàng tồn kho trước khi bàn giao quyền điều hành cho Masan Consumer hậu sáp nhập.

photo-1-15755584729552067727596

VinMart dừng nhập hàng một tuần để kiểm kê trước khi giao cho Masan Consumer

Tối 5-12, nguồn tin của Tuổi Trẻ Online xác nhận hệ thống VinMart sẽ tạm dừng nhập hàng cục bộ của các nhà cung cấp trong vòng một tuần, tính từ ngày 5-12, để phục vụ cho việc kiểm kê trước khi bàn giao quyền điều hành cho Masan Consumer hậu sáp nhập.

Riêng mặt hàng tươi sống vẫn tiếp nhận bình thường.

Việc tạm dừng sẽ kết thúc sau một tuần, sau đó mọi chính sách liên quan đến nhà cung cấp và khách hàng của VinMart sẽ được vận hành như trước đây từ ban điều hành quản trị mới.

Trước đó, trao đổi với Tuổi Trẻ, ông Trương Công Thắng - chủ tịch Masan Consumer - xác nhận không chỉ giữ nguyên tên gọi chuỗi hệ thống bán lẻ VinMart, Masan Consumer cũng đảm bảo các cam kết và duy trì toàn bộ chính sách VinMart đang áp dụng với khách hàng, đối tác ở mức cao nhất.

Tối cùng ngày, đại diện Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại TP.HCM (Saigon Co.op) xác nhận đã có các nhà cung cấp trong nước đề nghị được hỗ trợ tiêu thụ một số mặt hàng bánh kẹo, hóa thực phẩm, thực phẩm công nghệ, đồ khô, bánh mứt trong bối cảnh mùa tiêu thụ cao điểm đang đến gần.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ