VinFast sẵn sàng mua lại xe trong 5 năm sử dụng

Nhàđầutư
Hãng xe điện VinFast vừa công bố chính sách mua bán xe ô tô điện đã qua sử dụng và cam kết giá trị còn lại của xe (residual value - RV) sau 5 năm đầu.
PV
05, Tháng 04, 2023 | 06:46

Nhàđầutư
Hãng xe điện VinFast vừa công bố chính sách mua bán xe ô tô điện đã qua sử dụng và cam kết giá trị còn lại của xe (residual value - RV) sau 5 năm đầu.

edit-vinfast-vf8thanhnien-2-1675

 

Theo đó, sau 5 năm sử dụng nếu khách hàng có nhu cầu bán lại thì VinFast đưa ra 2 phương án.

Thứ nhất, VinFast (hoặc bên thứ ba do VinFast hỗ trợ thu xếp) sẽ mua theo giá còn lại như bảng dưới.

Thứ hai, VinFast sẽ bù phần chênh cho khách hàng nếu giá bán lại thực tế thấp hơn mức giá còn lại như bảng bên dưới.

chinh-sach-mua-ban-xe-vinfast-cu

 

VinFast cho biết, chính sách này chỉ áp dụng cho khách hàng tiên phong mua xe trong năm 2022, 2023, 2024.

Để được áp dụng chính sách này, VinFast đưa ra 7 điều kiện:

- Xe không dùng cho mục đích kinh doanh vận tải taxi;

- Giới hạn số Km sử dụng tối đa mỗi năm là 35.000 km, giá sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế nếu vượt số km quy định và theo thỏa thuận 2 bên;

- Xe được bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa chính hãng đúng theo quy định của nhà sản xuất;

- Xe vẫn còn trong tình trạng vận hành tốt, không đâm đụng hay sửa chữa lớn, không bị thủy kích;

- VinFast sẽ bù tiền cho khách hàng nếu giá trị còn lại không đúng theo cam kết như trên sau khi bộ phận kỹ thuật của VinFast đưa ra kết quả kiểm tra sau cùng;

- VinFast giữ quyền thay đổi, hiệu chỉnh chính sách cho phù hợp theo từng thời kỳ và sẽ báo trước 30 ngày kể từ ngày áp dụng chính sách mới;

- Mức giá để tính tỷ lệ còn lại là giá sau khi bỏ hết các chính sách khuyến mãi, VD: VF e34 giá mới là 710 triệu đồng, trừ đi 190 triệu đồng voucher VinFast và 30 triệu đồng voucher Sống Xanh thì giá dùng để tính sẽ là 490 triệu đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ