Vinamilk sắp phát hành gần 300 triệu cổ phần, tăng vốn lên 17.400 tỷ đồng

Nhàđầutư
CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk, mã CK:VNM) vừa có thông báo về việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần.
VĂN TUẤN
13, Tháng 08, 2018 | 20:49

Nhàđầutư
CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk, mã CK:VNM) vừa có thông báo về việc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần.

vinamilk

 

Cụ thể, Vinamilk sẽ phát hành 290,24 triệu cổ phiếu, qua đó tăng vốn cổ phần từ 14.515 tỷ đồng lên 17.417 tỷ đồng.

Nguồn vốn được trích theo thứ tự ưu tiên từ nguồn thặng dư vốn cổ phần và quỹ đầu tư phát triển, nếu không đủ sẽ tiếp tục trích thêm từ lợi nhuận chưa phân phối. Cụ thể: trích từ thặng dư vốn cổ phần 260,7 tỷ đồng và từ quỹ đầu tư phát triển không quá 2.642 tỷ đồng.

Ngày đăng ký cuối cùng là 6/9/2018. Tỷ lệ phát hành là 5:1, nghĩa là mỗi cổ đông sở hữu 5 cổ phiếu tại ngày đăng ký cuối cùng (ngày chốt danh sách cổ đông) để phát hành sẽ nhận được 1 cổ phiếu phát hành thêm.

Tới cuối tháng 6/2018, tổng nguồn vốn hợp nhất của Vinamilk là 36.184 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu 25.536 tỷ đồng, bao gồm 14.515 tỷ đồng vốn cổ phần, 260,7 tỷ đồng thặng dư vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển 3.365 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 7.892 tỷ dồng.

Sáu tháng đầu năm 2018, Vinamilk đạt doanh thu hợp nhất 25.870 tỷ đồng, tăng 1,6% so với cùng kỳ năm 2017. Trong khi đó, lãi sau thuế lại giảm 9% về còn 5.361 tỷ đồng.

Năm 2018, Vinamilk đặt mục tiêu doanh thu 55.500 tỷ đồng, lãi sau thuế 10.752 tỷ đồng. Như vậy, doanh nghiệp này sau nửa đầu năm đã hoàn thành 46,6% kế hoạch doanh thu và 49,8% kế hoạch lợi nhuận.

Sau 3 phiên tăng mạnh, cổ phiếu VNM chốt phiên 13/8 giảm nhẹ 0,6% về 156.300 đồng/cổ phần. Giá trị vốn hóa hiện ở mức 228.136 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ