VinaCapital lãi gấp đôi sau khi đầu tư vào Vietjet Air

VinaCapital lãi gấp đôi sau hơn 2 năm đầu tư vào Vietjet Air, đây là thương vụ thoái vốn thành công tại một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tăng trưởng cao.
THANH HƯƠNG
19, Tháng 09, 2019 | 08:33

VinaCapital lãi gấp đôi sau hơn 2 năm đầu tư vào Vietjet Air, đây là thương vụ thoái vốn thành công tại một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tăng trưởng cao.

Theo báo cáo của VinaCapital Vietnam Opportunity Fund (VOF), trong tháng 8/2019, quỹ đã hoàn tất thoái vốn khỏi Vietjet Air (VJC). Trước đó trong tháng 7, VJC chiếm tỷ trọng 2,3% trong danh mục VOF, tương ứng giá trị khoảng 21,4 triệu USD.

VOF đã đầu tư khoảng 20 triệu USD vào VJC trong đợt IPO vào tháng 12/2016 và sau đó đã mua thêm lượng cổ phiếu VJC trị giá 18 triệu USD.

Khi thoái vốn VJC, quỹ đã thu về khoảng 80 triệu USD từ tiền bán cổ phiếu và cổ tức nhận về. Tỷ suất IRR (hoàn vốn nội bộ) cho thương vụ đầu tư VJC ở mức 86%. Vì vậy, VOF nhận định, đây là một thương vụ thoái vốn thành công tại một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tăng trưởng cao.

vj

VinaCapital lãi gấp đôi sau khi đầu tư vào Vietjet Air

Ngoài Vietjet Air, VOF còn đầu tư 2,7% giá trị tài sản thuần của quỹ vào HDBank, đồng thời, thông qua VOF, VinaCapital cũng đang là cổ đông lớn thứ 4 tại Tập đoàn Hòa Phát (HPG), với 4,88% cổ phần nắm giữ, tương đương giá trị thị trường hơn 3.800 tỷ đồng.

Trước đó vào tháng 1/2018, VOF đã chi ra tổng cộng gần 45 triệu USD để tham gia vào đợt IPO của 2 công ty lớn trong ngành dầu khí Việt Nam là Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn (BSR) và Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - PV Power (POW).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ