Tỷ phú Trung Quốc mất 4 tỷ USD sau một đêm vì dính cáo buộc hiếp dâm bé gái

Tỷ phú Trung Quốc, Vương Chấn Hoa đã bị cảnh sát Thượng Hải bắt giữ, vụ việc khiến cổ phiếu tập đoàn bất động sản Future Land Holdings ở Thượng Hải mất 4 tỷ USD chỉ sau 1 đêm.
HÀ MY
04, Tháng 07, 2019 | 15:47

Tỷ phú Trung Quốc, Vương Chấn Hoa đã bị cảnh sát Thượng Hải bắt giữ, vụ việc khiến cổ phiếu tập đoàn bất động sản Future Land Holdings ở Thượng Hải mất 4 tỷ USD chỉ sau 1 đêm.

1000x-1

Tỷ phú Vương Chấn Hoa. Ảnh: SCMP/Getty Images

Tỷ phú Vương Chấn Hoa, 57 tuổi, Chủ tịch Tập đoàn bất động sản Future Land, đang bị giam giữ hình sự bởi chi nhánh Putuo của Văn phòng Công an Thượng Hải cùng nữ đồng phạm họ Chu vì cáo buộc lạm dụng tình dục một bé gái 9 tuổi tại khách sạn ở Thượng Hải.

Ông Vương sinh ra ở Thường Châu (Trung Quốc), bắt đầu sự nghiệp với tư cách là một công nhân nhà máy dệt, theo một báo cáo năm 2013 trên tờ China Securities Times. Ông thành lập nhà máy của riêng mình vào năm 1988, sau đó rẽ sang lĩnh vực bất động sản với số vốn 2 triệu nhân dân tệ (tương đương 288,065 USD).

Tỷ phú Vương thành lập Future Land Holdings vào năm 1993 và hiện nắm giữ khoảng 70% cổ phần. Future Land có giá trị khoảng 5,4 tỷ USD và sở hữu hơn 100 trung tâm mua sắm tại Trung Quốc.

Năm 2018, Future Land Holdings báo cáo doanh thu 54,8 tỷ nhân dân tệ, đứng thứ 8 tại Trung Quốc.

Ngoài ra, ông Vương còn nắm cổ phiếu đa số tại công ty quản lý bất động sản S-Enjoy Service, gần đây đã đổi tên thành công ty Xinchengyue. Tỷ phú này còn là Chủ tịch Công ty Seazen ở Thượng Hải nhưng vị trí này đã được thay thế vào ngày 3/7.

Tài sản của ông Vương trị giá khoảng 6,6 tỷ USD nhưng đã giảm xuống còn 5,5 tỷ USD sau khi có thông tin ông bị bắt, theo danh sách các tỷ phú của Bloomberg.

(Theo Bloomberg)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ