Tỷ phú Trung Đông dùng máy bay chở siêu xe tới London 'tránh nóng'

Các vị vua từ một số quốc gia như Kuwait và Ả Rập Saudi dùng máy bay chở siêu xe tới London - Anh để "tránh nóng từ quê nhà".
PHẠM NGHĨA
28, Tháng 08, 2018 | 17:25

Các vị vua từ một số quốc gia như Kuwait và Ả Rập Saudi dùng máy bay chở siêu xe tới London - Anh để "tránh nóng từ quê nhà".

Tờ Daily Mail đưa thông tin, ngày 27/8 những chiếc siêu xe gồm Bentley, Lamborghini và Ferrari đã làm cho con phố Regent trở nên tắc nghẽn.

Vào mỗi mùa hè từ tháng 7 đến tháng 8 hằng năm, các vị vua từ một số quốc gia như Kuwait và Ả Rập Saudi đều dùng máy bay chở siêu xe tới London – Anh để "tránh nóng từ quê nhà", vượt qua quãng đường gần 5.000 km.

Những chiếc siêu xe có giá từ hàng chục đến hàng trăm ngàn Bảng Anh lăn bánh trên con phố Regent vào ngày 27/8. Trong đó, đáng chú ý là chiếc Bentley Mulsanne giá 230.000 bảng Anh (295.000 USD). Ngoài ra còn có những chiếc Lamborghini đầy màu sắc, Ferrari và BMW.

4-1535434749153695281212

 

1-15354347491351495618050

Đoàn siêu xe trị giá hàng triệu USD lăn bánh trên con phố Regent ở thủ đô London – Anh. Ảnh: Daily Mail

Chi phí cho mỗi lần vận chuyển như vậy vào khoảng 25.000 USD. Chủ các siêu xe thường đậu chúng ở những địa điểm sầm uất hoặc thu hút sự chú ý ở London.

Nhiều người yêu thích siêu xe tại Anh cũng góp mặt tại sự kiện này. Mỗi chiếc xe thường được sơn phủ cẩn thận, chi phí lên đến hàng ngàn USD. Năm nay, một số chiếc Lamborghini có màu trắng, vàng và xanh lá cây, điểm thêm hoa văn đen dọc thân xe.

Khi người đi đường cầm điện thoại để ghi lại hình ảnh những chiếc siêu xe đắt tiền, một chiếc Nissan R35 GTR phát ra tia lửa để gây ấn tượng với những người tụ tập xung quanh.

  

3-15354347491482141984065

 

2-1535434749141834587796

Ảnh: Daily Mail

(Theo Daily Mail)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24830.00 24860.00 25180.00
EUR 26104.00 26209.00 27377.00
GBP 30482.00 30666.00 31615.00
HKD 3129.00 3142.00 3244.00
CHF 26835.00 26943.00 27771.00
JPY 158.96 159.60 166.90
AUD 15875.00 15939.00 16426.00
SGD 18036.00 18108.00 18640.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 17833.00 17905.00 18427.00
NZD   14595.00 15085.00
KRW   17.32 18.86
DKK   3505.00 3634.00
SEK   2259.00 2345.00
NOK   2253.00 2342.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ