Tỷ giá USD tiếp tục neo cao

Nhàđầutư
Phiên đầu tuần 3/10, giá USD tại các NHTM tiếp tục tăng nhẹ. Tỷ giá trung tâm do NHNN niêm yết cũng tăng thêm 12 đồng, lên mức 23.412 đồng/USD.
ĐÌNH VŨ
03, Tháng 10, 2022 | 11:00

Nhàđầutư
Phiên đầu tuần 3/10, giá USD tại các NHTM tiếp tục tăng nhẹ. Tỷ giá trung tâm do NHNN niêm yết cũng tăng thêm 12 đồng, lên mức 23.412 đồng/USD.

Giao-dich-ngan-hang- tien-dollar-06

Tỷ giá USD tiếp tục tăng. Ảnh: Trọng Hiếu

Sau một tuần tăng liên tục, vượt mốc 24.000 đồng/USD, trong phiên sáng nay, các NHTM tiếp tục nâng giá USD thêm khoảng 10 đồng/USD.

Cụ thể, sáng nay (3/10), Ngân hàng Nhà nước (NHNN) nâng tỷ giá trung tâm lên mốc 23.412 đồng/USD (tăng 12 đồng so với phiên cuối tuần trước). Giá trần USD tại các NHTM là 24.114 đồng/USD.

Giá USD tại các NHTM cũng được niêm yết tăng nhẹ so với phiên cuối tuần trước, rút ngắn khoảng cách với giá bán USD trên thị trường tự do khi giá mua - bán USD tự do liên tục giảm mạnh trong 2 phiên trở lại đây.

Giá mua - bán USD tại Viecombank sáng 3/10 tăng 10 đồng lên mức 23.700 - 24.010 đồng/USD, khoảng cách mua bán là 310 đồng/USD.

Giá mua - bán USD tại Sacombank sáng nay cũng tăng nhẹ lên mức 23.745 - 24.040 đồng/USD.

Ngược chiều tăng giá USD tại các NHTM, giá USD trên thị trường tự do giảm mạnh trong 2 phiên trở lại đây. Hiện, tỷ giá USD niêm yết trên thị trường tự do là 24.100 - 24.200 đồng/USD (giảm lần lượt 100 - 90 đồng/USD chiều mua - bán). Do giá USD trên thị trường tự do giảm mạnh nên khoảng cách giữa giá USD tại các NHTM và tự do giảm xuống còn 160 - 190 đồng/USD (có thời điểm chênh lệch lên tới 600 đồng/USD).

Giá USD trên thị trường quốc tế vẫn sôi sục khi chỉ số USD-Index duy trì trên 112 điểm trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến còn tiếp tục nâng lãi suất lên mức 4,4% tới cuối năm 2022.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ