Tỷ giá bật tăng mạnh

Nhàđầutư
Tỷ giá trung tâm do NHNN niêm yết tăng bền bỉ từ cuối tuần trước đến nay, hiện đã ở mức 23.346 đồng/USD, tăng 12 đồng so với hôm qua và tăng 45 đồng so với phiên 21/9.
ĐÌNH VŨ
27, Tháng 09, 2022 | 09:32

Nhàđầutư
Tỷ giá trung tâm do NHNN niêm yết tăng bền bỉ từ cuối tuần trước đến nay, hiện đã ở mức 23.346 đồng/USD, tăng 12 đồng so với hôm qua và tăng 45 đồng so với phiên 21/9.

Giao-dich-ngan-hang- tien-dollar-05

Tỷ giá bật tăng mạnh. Ảnh: Trọng Hiếu.

Sáng nay (27/9), tỷ giá USD bật tăng mạnh trên thị trường tự do; Ngân hàng Nhà nước tiếp tục tăng tỷ giá trung tâm thêm 12 đồng lên mức 23.346 đồng/USD, giá bán USD trần tại các ngân hàng thương mại là 24.046 đồng/USD. Tỷ giá trung tâm niêm yết tại NHNN tăng bền bỉ từ giữa tuần trước và đã tăng 45 đồng so với phiên 21/9.

Cụ thể, trên thị trường tự do, giá USD đang được giao dịch ở mức 24.170 - 24.270 đồng/USD, tăng lần lượt 110 và 140 đồng, chênh lệch mua bán là 100 đồng. Giá USD trên thị trường tự do tăng mạnh giãn rộng thêm khoảng cách giá với các NHTM.

NHNN tăng tỷ giá trung tâm nhưng tại các NHTM giá mua - bán USD không có nhiều biến động.

Tại Vietcombank, giá USD hiện niêm yết ở mức 23.560 - 23.870, tăng 20 đồng so với phiên sáng 26/9, chênh lệch mua bán là 310 đồng/USD. Cách giá mua - bán USD trên thị trường tự do là 600 và 400 đồng/USD.

Tỷ giá Sacombank đang giao dịch ở mức 23.580 - 23.980 đồng/USD, không biến động so với phiên giao dịch liền trước.

Trên thị trường thế giới, USD tiếp tục tăng giá mạnh, đạt đỉnh mới trong hai thập kỷ. Theo đó, đầu phiên giao dịch ngày 27/9 (theo giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,92%, đạt mốc 114,11.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25155.00 25161.00 25461.00
EUR 26745.00 26852.00 28057.00
GBP 31052.00 31239.00 32222.00
HKD 3181.00 3194.00 3300.00
CHF 27405.00 27515.00 28381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16385.00 16451.00 16959.00
SGD 18381.00 18455.00 19010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18134.00 18207.00 18750.00
NZD   14961.00 15469.00
KRW   17.80 19.47
DKK   3592.00 3726.00
SEK   2290.00 2379.00
NOK   2277.00 2368.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ