Tuyên truyền BHXH, BHYT cho người lao động tại Trung tâm Dịch vụ việc làm

Nhàđầutư
BHXH tỉnh Nghệ An vừa phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nghệ An tổ chức tuyên truyền chính sách BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình cho người lao động tại Trung tâm Dịch vụ việc làm.
PV
29, Tháng 07, 2020 | 13:39

Nhàđầutư
BHXH tỉnh Nghệ An vừa phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Nghệ An tổ chức tuyên truyền chính sách BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình cho người lao động tại Trung tâm Dịch vụ việc làm.

bhxh nghe an.jpg

Tuyên truyền BHXH, BHYT cho người lao động tại Trung tâm Dịch vụ việc làm.

Phần lớn người lao động đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp là lao động trẻ, đã tham gia BHXH bắt buộc. Quá trình làm việc tại các doanh nghiệp, người lao động ít tiếp cận với chính sách BHXH tự nguyện và BHYT hộ gia đình. Do đó sự hiểu biết về các chính sách này còn hạn chế.

Nhận thức rõ thực trạng này, BHXH tỉnh đã thành lập nhóm tuyên truyền trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm. Mục đích của các buổi tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của lao động trẻ đối với chính sách BHXH tự nguyện, BHYT hộ gia đình; từ đó tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người lao động không vội vàng hưởng BHXH một lần, tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện tại địa phương, cộng nối thời gian tham gia BHXH để hưởng các chế độ an sinh lúc về già.

Song song với đó, tuyên truyền giúp người lao động tham gia BHYT ngay sau khi hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp để đảm bảo quyền lợi khi đi khám chữa bệnh BHYT.

Sau khi được tuyên truyền, nhiều người lao động, đặc biệt là người lao động đã có quá trình tham gia BHXH bắt buộc nhiều năm đã đề nghị tư vấn cụ thể về mức đóng, phương thức đóng khi tham gia BHXH tự nguyện tại địa phương. Phần lớn người lao động quan tâm, xin thêm tờ gấp tuyên truyền để tìm hiểu và nghiên cứu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ