Trung Quốc đồng ý mua những gì từ Mỹ trong thỏa thuận thương mại giai đoạn một?

Trung Quốc đã đồng ý mua thêm 200 tỷ USD hàng hóa của Mỹ trong 2 năm tới như là một phần của thỏa thuận thương mại một giai đoạn 1.
THANH THẮNG
17, Tháng 01, 2020 | 06:15

Trung Quốc đã đồng ý mua thêm 200 tỷ USD hàng hóa của Mỹ trong 2 năm tới như là một phần của thỏa thuận thương mại một giai đoạn 1.

mytrungbloomberg_nwkq

 

Chiều hôm 15/1 tại Nhà Trắng, Tổng thống Mỹ Donald Trump và Phó Thủ tướng Trung Quốc Lưu Hạc đã đặt bút kí kết thỏa thuận thương mại giai đoạn một. Đây được xem như một thỏa thuận đình chiến và thể hiện sự nhượng bộ của Trung Quốc trong việc trấn áp hành vi vi phạm sở hữu trí tuệ cũng như ép buộc chuyển giao công nghệ Mỹ.

Đồng thời, thỏa thuận còn bao gồm các hạn mức hàng hóa mà Trung Quốc sẽ thu mua từ Mỹ như hứa hẹn trước đó. 

Số hàng hóa 200 tỷ USD mà Trung Quốc cam kết mua lần này sẽ được cộng với giá trị hàng hóa mà Trung Quốc nhập khẩu từ Mỹ năm 2017 để ra con số tổng cuối cùng.

Theo thỏa thuận vừa kí, trong năm 2020 và 2021, Trung Quốc sẽ nhập khẩu lần lượt 77 tỷ USD và 123 tỷ USD hàng hóa và dịch vụ từ Mỹ để hoàn thành cam kết 200 tỷ USD. Trong năm 2017, Trung Quốc đã mua 186 tỷ USD hàng hóa và dịch vụ của Mỹ.

Theo CNBC, giá trị hàng hóa cụ thể mà Trung Quốc sẽ mua thêm từ Mỹ như sau:

Screen Shot 2020-01-16 at 11.44.25 PM

 

Hàng hóa công nghiệp bao gồm các thiết bị sản xuất, thiết bị điện tử, dược phẩm, xe và dụng cụ quang học. Hàng hóa nông sản gồm hạt dầu, thịt, ngũ cốc, bông và hải sản.

Chi tiết hơn, Trung Quốc đã đồng ý mua nhiều loại mặt hàng từ các ngành công nghiệp trọng điểm của Mỹ, bao gồm những ngành sau:

Screen Shot 2020-01-16 at 11.44.44 PM

 

Thông tin chi tiết hơn về giá trị nông sản (thịt heo và đậu nành) mà Trung Quốc hứa hẹn thu mua trong hai năm tới vẫn chưa được xác định cụ thể.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ