TP.HCM điều chỉnh 7 dự án tái định cư phục vụ Khu Công nghệ cao

Nhàđầutư
7 dự án tái định cư từ phục vụ Khu Công nghệ cao sẽ được điều chỉnh, bổ sung mục tiêu sử dụng thành phục vụ tái định cư dự án Khu Công nghệ cao.
LÝ TUẤN
05, Tháng 09, 2020 | 07:33

Nhàđầutư
7 dự án tái định cư từ phục vụ Khu Công nghệ cao sẽ được điều chỉnh, bổ sung mục tiêu sử dụng thành phục vụ tái định cư dự án Khu Công nghệ cao.

hgg

Một góc Khu Công nghệ cao quận 9, TP.HCM.

UBND TP.HCM vừa chấp thuận chủ trương điều chỉnh, bổ sung mục tiêu sử dụng đối với 7 dự án tái định cư từ phục vụ Khu Công nghệ cao thành phục vụ tái định cư dự án Khu Công nghệ cao và các dự án chỉnh trang đô thị, công ích sử dụng vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách.

Cụ thể, Khu tái định cư Long Sơn, Khu tái định cư Man Thiện, Khu tái định cư Cây Dầu 1, Khu tái định cư Cây Dầu 2, Khu tái định cư Cầu Xây, Khu tái định cư Long Bửu (giai đoạn 1 và giai đoạn 2).

Đối với các dự án thuộc Khu tái bố trí dân cư 18,75 ha tại phường Hiệp Phú và phường Tăng Nhơn Phú A (quận 9), UBND TP.HCM giao Ban Quản lý Khu Công nghệ cao báo cáo các nội dung liên quan đến việc điều chỉnh tăng quy mô dự án, thay đổi chủ trương sử dụng nguồn vốn đầu tư dự án trong giai đoạn Công ty TNHH MTV Phát triển Khu Công nghệ cao là đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu Công nghệ cao và UBND thành phố (chủ sở hữu).

Ngoài ra, UBND TP.HCM cũng phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án Đầu tư xây dựng kè chống sạt lở bờ sông khu vực cầu Giồng Ông Tố ở quận 2.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất ở từ 6,7594 lên 15,0762; đất nông nghiệp từ 12,5378 lên 12,7611 và đất ở bố trí tái định cư từ 5,3333 lên 6.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ