TP.HCM: Cấp phép lao động cho người nước ngoài rút ngắn được 3 ngày

Liên thông thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp và cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài giúp rút ngắn thời gian cấp phép từ 20 còn 17 ngày làm việc, giảm 15% thời gian so với thực hiện riêng lẻ từng thủ tục.
THÁI AN
25, Tháng 07, 2020 | 06:58

Liên thông thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp và cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài giúp rút ngắn thời gian cấp phép từ 20 còn 17 ngày làm việc, giảm 15% thời gian so với thực hiện riêng lẻ từng thủ tục.

20200724092904-1595591908023228410225

Bà Hoàng Thị Hương Lan, trưởng phòng lý lịch tư pháp, phân tích ý nghĩa việc liên thông thủ tục cấp phép lao động nước ngoài - Ảnh: THÁI AN

Thông tin này được đưa ra tại Hội nghị sơ kết công tác tư pháp 6 tháng đầu năm của Sở Tư pháp TP.HCM ngày 24-7.

Theo bà Hoàng Thị Hương Lan - trưởng phòng lý lịch tư pháp Sở Tư pháp, kết quả có được từ sự phối hợp giữa Sở Tư pháp và Sở Lao động - thương binh và xã hội TP. Mới đây, UBND TP.HCM đã ra quyết định ban hành quy chế liên thông 2 thủ tục trên tại TP.HCM.

Quy chế liên thông 2 thủ tục sẽ giúp giảm giấy tờ, giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian cấp phép cho lao động nước ngoài tại TP.HCM.

Người dân chỉ cần nộp hồ sơ tại Sở Lao động - thương binh và xã hội. Nơi này sẽ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả, chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp trong vòng 1 ngày làm việc. 

Trong 15 ngày làm việc, Sở Tư pháp cấp phiếu lý lịch tư pháp và chuyển cho Sở Lao động - thương binh và xã hội. Trong hạn 1 ngày làm việc kể từ khi nhận phiếu lý lịch tư pháp, Sở Lao động - thương binh và xã hội cấp giấy phép lao động.

Như vậy, trong hạn 17 ngày làm việc, Sở Lao động - thương binh và xã hội trả kết quả gồm phiếu lý lịch tư pháp và giấy phép lao động.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ