Tổng công ty Điện lực TKV đạt doanh thu trên 6.500 tỉ đồng

Theo Tổng công ty Điện lực TKV, kết thúc 6 tháng đầu năm, các nhà máy điện của công ty đạt sản lượng điện là 5 tỉ kWh (bằng 53,5% kế hoạch năm). Sản lượng than nguyên khai thực hiện là trên 73.000 tấn (đạt 61,3% kế hoạch năm).
MINH HẠNH
27, Tháng 07, 2018 | 09:30

Theo Tổng công ty Điện lực TKV, kết thúc 6 tháng đầu năm, các nhà máy điện của công ty đạt sản lượng điện là 5 tỉ kWh (bằng 53,5% kế hoạch năm). Sản lượng than nguyên khai thực hiện là trên 73.000 tấn (đạt 61,3% kế hoạch năm).

TKV

 

Tổng doanh thu ước tính thực hiện hơn 6.500 tỉ đồng (đạt 52,8% kế hoạch).

Bước sang quý III là giai đoạn các nhà máy tiến hành công tác trung đại tu sửa chữa, bảo dưỡng. Cùng đó, thời tiết bắt đầu vào mùa mưa bão, để hoàn thành được các mục tiêu cả năm, ngoài việc tiếp tục thực hiện các giải pháp đã đề ra, Tổng công ty đã chỉ đạo các đơn vị đẩy mạnh công tác an toàn vệ sinh lao động quyết không để xảy ra tại nạn lao động, sự cố môi trường, sự cố cháy nổ và sự cố do thiên tai.

Tổng công ty tiếp tục tăng cường công tác quản trị chi phí, quản lý chặt nguyên liệu đầu vào. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu cải tiến công nghệ, tiếp tục triển khai đề án tái cơ cấu tổng công ty giai đoạn 2017-2020, xây dựng cơ cấu tổ chức, lao động gọn nhẹ, hợp lý, năng suất lao động cao, các chỉ tiêu công nghệ, chất lượng sản phẩm, năng lực đều mang tính cạnh tranh cao.

Đảm bảo khai thác vận hành hiệu quả, ổn định các nhà máy điện, giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cung ứng điện năng, đáp ứng một cách bền vững nhu cầu thị trường... Đồng thời tập trung đẩy mạnh tiến độ thi công tại dự án Na Dương II và điều chỉnh quy hoạch địa điểm Cẩm Phả III và dự án năng lượng điện mặt trời.

(Theo Lao động)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ