Thực hư thông tin cổ phiếu FHH lên sàn HNX ngày 4/12?

Nhàđầutư
Sáng sớm ngày 21/11, một nhóm nhà đầu tư nắm lượng lớn cổ phiếu FHH tiết lộ với Nhadautu.vn, ban lãnh đạo Tập đoàn FLC đã chốt ngày 4/12/2019 là ngày tổ chức Lễ đánh cồng niêm yết cổ phiếu của FLCHomes (mã FHH) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
HÓA LỘC
21, Tháng 11, 2019 | 15:22

Nhàđầutư
Sáng sớm ngày 21/11, một nhóm nhà đầu tư nắm lượng lớn cổ phiếu FHH tiết lộ với Nhadautu.vn, ban lãnh đạo Tập đoàn FLC đã chốt ngày 4/12/2019 là ngày tổ chức Lễ đánh cồng niêm yết cổ phiếu của FLCHomes (mã FHH) tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).

nhadautu - le ra mat gioi thieu FLCHomes

 

Theo đó, nhóm nhà đầu tư cũng cho biết đơn vị chủ trì là FLCHomes. Bộ phận tổ chức sự kiện là Ban Marcom.

Đây được coi là sự kiện nổi bật tiếp theo sau lời hứa “cổ phiếu FHH sẽ đạt mức giá 3 chữ số trong năm 2020” của tỷ phú Trịnh Văn Quyết - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn FLC (mã FLC). Sức nóng của cổ phiếu này ngày càng tăng lên khi chỉ sau tuyên bố “3 chữ số” 1 ngày (cụ thể vào ngày 19/11), FHH bị xử phạt hành chính 400 triệu đồng và phải thu hồi số cổ phần đã chào bán.

Trao đổi với Nhadautu.vn về việc niêm yết của FHH, đại diện truyền thông Tập đoàn FLC đã phủ nhận các thông tin trên. “Hiện tại, Tập đoàn mới chỉ thông báo sẽ niêm yết trên sàn chứng khoán trong tháng 12/2019”, người này cho biết.

Những thông tin từ bộ phần truyền thông FLC cung cấp thực chất không vượt ngoài phạm vi bài viết “Giá dự kiến chào sàn mã FHH của FLCHomes từ 35.000 đồng/cổ phiếu” được đăng tải trên website của Tập đoàn này vào ngày 12/11/2019.

Dù vậy, với giới đầu tư, kể cả FHH niêm yết ngày 4/12 hay không chăng nữa, họ không khỏi đặt ra nhiều câu hỏi về diễn biến giá cổ phiếu này trong ngày đầu chào sàn. Quan trọng hơn, đó là FHH sẽ thông tin gì trong các bản báo cáo phải công bố theo quy định như: Báo cáo tài chính các năm, bản cáo bạch,….

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ