Thủ tướng đồng ý chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ đồng ý về chủ trương điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2025 như đề nghị của UBND tỉnh Hà Tĩnh và ý kiến của Bộ Xây dựng.
ANH BÌNH
04, Tháng 05, 2019 | 18:48

Nhàđầutư
Thủ tướng Chính phủ đồng ý về chủ trương điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo đến năm 2025 như đề nghị của UBND tỉnh Hà Tĩnh và ý kiến của Bộ Xây dựng.

Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Xây dựng hướng dẫn UBND tỉnh Hà Tĩnh trong quá trình nghiên cứu lập điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng và tổ chức thẩm định theo quy định pháp luật về quy hoạch xây dựng.

IMG_5165

 Phương tiện xuất nhập khuẩ hàng hóa làm thủ tục qua cửa khẩu Cầu Treo

Trước đó, trên cơ sở báo cáo rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng KKT Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 của UBND tỉnh Hà Tĩnh, Bộ Xây dựng đã lấy ý kiến bộ ngành về chủ trương này.

Căn cứ quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 và ý kiến của các bộ, ngành, Bộ Xây dựng thống nhất chủ trương lập điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng KKT Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo trên cơ sở báo cáo giải trình của UBND tỉnh Hà Tĩnh để đáp ứng với tình hình phát triển kinh tế - xã hội; phù hợp với các chính sách phát triển kinh tế của các nước trong khu vực; đảm bảo các yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học, các yếu tố môi trường, phòng chống sạt lở đất; thu hút đầu tư phát triển, đảm bảo sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ