Thay vì chơi chứng khoán, một cá nhân bỏ nghìn tỷ mua trái phiếu không bảo đảm của BIDV

Nhàđầutư
Lô trái phiếu này có mã là BIDL2128001, kỳ hạn 7 năm. Lãi suất áp dụng cho năm đầu tiên là 6,33%/năm. Các năm sau đó lãi suất được tính bằng lãi suất tham chiếu cộng 0,75%/năm.
TẢ PHÙ
02, Tháng 06, 2021 | 16:18

Nhàđầutư
Lô trái phiếu này có mã là BIDL2128001, kỳ hạn 7 năm. Lãi suất áp dụng cho năm đầu tiên là 6,33%/năm. Các năm sau đó lãi suất được tính bằng lãi suất tham chiếu cộng 0,75%/năm.

Giao+dich+khach+hang-compressed

Ảnh: BIDV.

Ngày 20/5 và 21/5/2021, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV- HOSE: BID) đã phát hành thành công 2 đợt trái phiếu với mã là BIDL2128001 và BIDL2136002 nhằm tăng quy mô vốn hoạt động.

Đây đều là các trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không được bảo đảm hoặc bảo lãnh, xác lập nghĩa vụ trả nợ trực tiếp, là nợ thứ cấp và có thể tính vào vốn cấp 2 của BIDV.

Theo đó, lô trái phiếu mã BIDL2128001 có trị giá 1.000 tỷ đồng, kỳ hạn 7 năm. Lãi suất áp dụng cho năm đầu tiên là 6,33%/năm. Các năm sau đó lãi suất được tính bằng lãi suất tham chiếu cộng 0,75%/năm. Trong trường hợp BIDV không mua lại trái phiếu trước hạn, lãi suất cho 2 năm cuối cùng sẽ bằng lãi suất tham chiếu cộng biên độ 3,25%.

Trái chủ mua trọn lô trái phiếu này là một nhà đầu tư cá nhân chuyên nghiệp.

Trong khi đó, lô trái phiếu mã BIDL2136002 có trị giá 800 tỷ đồng, kỳ hạn 15 năm, lãi suất cố định 6,9%/năm. Nếu BIDV không mua lại trái phiếu trước hạn thì lãi suất áp dụng cho 5 năm cuối sẽ là 7,9%/năm.

Theo công bố, một công ty bảo hiểm đã mua toàn bộ lô trái phiếu này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ