BIDV sắp chi hơn 3.200 tỷ đồng để trả cổ tức bằng tiền mặt

Nhàđầutư
HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển (BIDV) vừa thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2019. Theo đó, BIDV dự chi 3.218 tỷ đồng để chia cổ tức bằng tiền mặt, tỷ lệ 8%.
ĐÌNH VŨ
20, Tháng 12, 2020 | 08:38

Nhàđầutư
HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển (BIDV) vừa thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2019. Theo đó, BIDV dự chi 3.218 tỷ đồng để chia cổ tức bằng tiền mặt, tỷ lệ 8%.

BIDV

BIDV sắp chi hơn 3.200 tỷ đồng để trả cổ tức bằng tiền mặt, tỷ lệ 8%.

Theo đó, BIDV sẽ dùng 3.218 tỷ đồng để chia cổ tức bằng tiền mặt, tỷ lệ 8%. Ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện quyền nhận cổ tức bằng tiền mặt là 4/1/2021. Ngày thanh toán là 3/2/2021.

Bên cạnh đó, ngân hàng cũng trích gần 3.000 tỷ đồng cho việc trích lập các quỹ như dự trữ bổ sung vốn điều lệ, dự phòng tài chính, khen thưởng phúc lợi.

Sau khi chia cổ tức và trích các quỹ, lợi nhuận còn lại là hơn 2.073 tỷ đồng, BIDV sẽ sử dụng để chia cổ tức bằng cổ phiếu để tăng vốn điều lệ.

Theo BCTC quý 3/2020, BIDV ghi nhận lợi nhuận trước thuế 9 tháng đạt 7.062 tỷ đồng, tương đương mức cùng kỳ năm 2019. Dư nợ cho vay khách hàng tăng 2,54% đạt 1,14 triệu tỷ đồng. Tiền gửi của khách hàng tăng 2,77% đạt 1,14 triệu tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu đến thời điểm 30/9 là 1,88%.

Năm 2020, BIDV đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế đạt 12.500 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu dưới 1,7% và tỷ lệ chia cổ tức dự kiến là 7%.

Đáng chú ý, trong giai đoạn 2020 – 2021, BIDV dự kiến sẽ phát hành riêng lẻ hơn 251 triệu cổ phiếu bằng hình thức chào bán ra công chúng hoặc chào bán riêng lẻ. Lượng cổ phiếu này dự kiến tương đương 6,25% số cổ phần đang lưu hành tại thời điểm 31/12/2019 và có quy mô tối đa 6% vốn điều lệ sau khi phát hành.

Theo thông tin từ phía BIDV, đến năm 2022, ngân hàng này dự tính nâng tổng tỷ lệ sở hữu của nước ngoài lên tối đa 30%, tỷ lệ sở hữu Nhà nước tối thiểu 65%, còn lại dành cho các nhà đầu tư khác.

Từ năm 2022 trở đi, tỷ lệ sở hữu Nhà nước tổi thiểu tại BIDV dự kiến là 51%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ