Tháng Ngâu lại là tháng may mắn đối với ông Trịnh Văn Quyết

Nhàđầutư
Ông Trịnh Văn Quyết cho hay, quan niệm về ngày, tháng tốt/xấu của ông rất đơn giản: cứ làm việc với tâm tốt, mục đích tốt, có ích cho bản thân, gia đình, công ty và xã hội thì Trời, Phật chắc chắn sẽ thương, sẽ “độ”, ngày nào cũng là ngày lành, tháng nào cũng là tháng tốt.
ANH MAI
31, Tháng 07, 2019 | 06:06

Nhàđầutư
Ông Trịnh Văn Quyết cho hay, quan niệm về ngày, tháng tốt/xấu của ông rất đơn giản: cứ làm việc với tâm tốt, mục đích tốt, có ích cho bản thân, gia đình, công ty và xã hội thì Trời, Phật chắc chắn sẽ thương, sẽ “độ”, ngày nào cũng là ngày lành, tháng nào cũng là tháng tốt.

trinh van quyet

Ông Trịnh Văn Quyết - Chủ tịch Tập đoàn FLC.

Chia sẻ trên trang Facebook cá nhân tối 30/7, ông Trịnh Văn Quyết - Chủ tịch Tập đoàn FLC cho hay, "cứ tới tầm này mọi năm, đề tài “kiêng kỵ việc lớn, việc nhỏ” trong tháng Ngâu lại được đem ra bàn tán trong các cuộc chuyện trò giữa tôi và nhiều bạn bè anh chị em".

"Tôi luôn chỉ có một câu trả lời với tất cả mọi người: Nhìn lại 18 năm qua kể từ khi khởi nghiệp, nhiều quyết định quan trọng và hiệu quả nhất đối với cá nhân tôi và công ty đều đã được đưa ra chính trong các tháng Ngâu", ông Quyết chia sẻ và cho biết "ngay tháng Ngâu năm nay, chúng tôi sẽ tiếp tục khởi công và ký kết nhiều công trình, hợp đồng lớn".

Ông Quyết cho hay, quan niệm về ngày, tháng tốt/xấu của ông rất đơn giản: cứ làm việc với tâm tốt, mục đích tốt, có ích cho bản thân, gia đình, công ty và xã hội thì Trời, Phật chắc chắn sẽ thương, sẽ “độ”, ngày nào cũng là ngày lành, tháng nào cũng là tháng tốt.

"Thời gian không chờ đợi ai và một năm quay đi quay lại cũng chỉ có 12 tháng. Năng suất lao động, thời gian và chất lượng công việc của chúng ta thì vẫn đang rất vất vả cạnh tranh với ngay cả nhiều nước trong khu vực. Không nên để nó tiếp tục bị tụt hậu xa hơn bởi quá nhiều những niềm tin vu vơ không sở cứ", Chủ tịch FLC chia sẻ quan điểm cá nhân.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ