Techcombank bổ nhiệm anh trai ruột hạm trưởng Mỹ gốc Việt làm Phó Tổng Giám đốc

Nhàđầutư
Như vậy, ban điều hành của Techcombank tính đến thời điểm hiện tại có sự tham gia của 20 thành viên. 
HÓA KHOA
09, Tháng 01, 2019 | 14:04

Nhàđầutư
Như vậy, ban điều hành của Techcombank tính đến thời điểm hiện tại có sự tham gia của 20 thành viên. 

nhadautu - ong le ba dung

Techcombank bổ nhiệm anh trai ruột hạm trưởng gốc Việt Lê Bá Hùng làm Phó Tổng Giám đốc

HĐQT Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (mã TCB - Techcombank) vừa công bố Quyết định bổ nhiệm ông Lê Bá Dũng làm Phó Tổng giám đốc Techcombank. 

Ông Dũng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, điều lệ và quy định nội bộ của Techcombank.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 7/1/2019. 

Như vậy, ban điều hành của Techcombank tính đến thời điểm hiện tại có sự tham gia của 20 thành viên. 

Về ông Lê Bá Dũng, ông từng tốt nghiệp Thạc sỹ trường ĐH New York và ĐH Georgetown (Mỹ) và làm việc tại GE và GE Capital trong 17 năm.

Sau khi hoàn thành chương trình GE’s Edision và Phát triển Lãnh đạo Toàn cầu, ông nắm nhiều vị trí quan trọng tại GE và GE Capital văn phòng Mỹ và Châu Á.

Trước khi "đầu quân" làm Giám đốc Khối quản trị rủi ro của Techcombank hồi tháng 9/2015, ông từng đảm nhiệm vị trí Giám đốc Toàn cầu Quản trị Rủi ro Mua bán & Sáp nhập của Standard Chartered Khối Ngân hàng Bán lẻ, Phó Tổng Giám Đốc kiêm Giám Đốc Khối Quản Trị Rủi Ro của Ngân hàng ACB.

Được biết, ông Lê Bá Dũng là anh trai ruột hạm trưởng gốc Việt Lê Bá Hùng, chỉ huy tàu khu trục USS Fitzgerald (DDG-62) và tàu chiến đấu ven biển USS Fort Worth (LCS-3) của Hải quân Hoa Kỳ thăm Đà Nẵng vào ngày 6/4/2015 trong khuôn khổ chương trình hoạt động giao lưu thường niên lần thứ 6 (NEA) giữa Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Nhân dân Việt Nam.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ