Tạm giữ hơn 1.000 sản phẩm tại cửa hàng Khaisilk ở TP.HCM

Cơ quan chức năng vừa kiểm tra hai cửa hàng Khaisilk ở TP.HCM và tạm giữ hơn 1.000 sản phẩm gồm khăn choàng, lụa, cà vạt, áo...
NHƯ BÌNH - NGUYÊN TRÍ
01, Tháng 11, 2017 | 09:13

Cơ quan chức năng vừa kiểm tra hai cửa hàng Khaisilk ở TP.HCM và tạm giữ hơn 1.000 sản phẩm gồm khăn choàng, lụa, cà vạt, áo...

ks4-1509455169432

Lực lượng quản lý thị trường niêm phong hơn 1.000 sản phẩm lụa Khaisilk tại cửa hàng trên đường Đồng Khởi - Ảnh: NGUYỄN TRÍ 

Chiều 31/10, đội quản lý thị trường quận 1, thuộc Chi cục Quản lý thị trường TP.HCM, đã phối hợp với các đơn vị chức năng tiến hành kiểm tra cửa hàng Khaisilk số 101 Đồng Khởi, quận 1, TP.HCM.

Theo ghi nhận của Tuổi Trẻ Online, có khoảng 10 cán bộ lực lượng thị trường làm việc trực tiếp với đại diện cửa hàng này.

Sau khoảng 3 giờ đồng hồ kiểm đếm và lấy mẫu dưới sự chứng kiến của đại diện cửa hàng, đến 19h cùng ngày, khoảng 10 thùng hàng, ước tính hơn 1.000 sản phẩm là khăn choàng, lụa, cà vạt, áo… đã được các cơ quan chức năng niêm phong và vận chuyển về đội quản lý thị trường quận 1.

Đại diện quản lý thị trường TP.HCM cho biết việc tạm giữ số hàng này là nhằm tiếp tục làm rõ có hay không những hành vi vi phạm của thương hiệu Khaisilk.

Cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra sổ sách, chứng từ và dùng các biện pháp nghiệp vụ để kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, xử lý theo quy định.

Trước đó, Phó chủ tịch UBND TP.HCM Trần Vĩnh Tuyến có văn bản chỉ đạo Sở Công thương, Chi cục Quản lý thị trường kiểm tra toàn bộ hoạt động của Khaisilk và các doanh nghiệp có biểu hiện gian lận thương mại. 

ks-1509455469020

Lực lượng quản lý thị trường quận 1 kiểm tra cửa hàng Khaisilk trên đường Đồng Khởi - Ảnh: NGUYỄN TRÍ 

ks3-1509455541838

 Lực lượng kiểm tra niêm phong đưa hàng về đội quản lý thị trường quận 1, TP.HCM - Ảnh: NGUYỄN TRÍ

Theo Tuổi trẻ

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ