SSI Research: MWG có thể bị loại khỏi chỉ số VNDiamond

Nhàđầutư
SSI Research dự báo MWG có thể bị loại khỏi chỉ số VNDiamond và BMP được thêm vào. Cổ phiếu MWG có thể bị bán hơn 55 triệu cổ phiếu trong thời gian cơ cấu danh mục.
TƯỜNG NHƯ
12, Tháng 03, 2024 | 13:46

Nhàđầutư
SSI Research dự báo MWG có thể bị loại khỏi chỉ số VNDiamond và BMP được thêm vào. Cổ phiếu MWG có thể bị bán hơn 55 triệu cổ phiếu trong thời gian cơ cấu danh mục.

Empty

Cổ phiếu MWG có thể bị bán hơn 55 triệu cổ phiếu trong đợt cơ cấu danh mục VNDiamond. Ảnh: Trọng Hiếu

Với số liệu ước tính ngày 8/3, SSI Research dự báo cổ phiếu MWG của Đầu tư Thế Giới Di Động (mã: MWG) có thể bị loại khỏi chỉ số VNDiamond do không thỏa mãn yêu cầu về hệ số P/E. Ngược lại, BMP của Nhựa Bình Minh (mã: BMP) có thể được thêm vào khi là cổ phiếu nằm trong nhóm 8 công ty ngoài ngành tài chính sắp xếp theo tỷ lệ FOL từ cao nhất đến thấp nhất.

Với các thay đổi trên, danh mục mới chỉ số VNDiamond sẽ bao gồm 18 cổ phiếu, trong đó 10 cổ phiếu thuộc nhóm ngành tài chính sẽ bị áp dụng mức tỷ trong tối đa cho cả nhóm ngành là 40%.

Trong các ETF trên thị trường, hiện có 3 ETF đang sử dụng chỉ số VNDiamond làm tham chiếu bao gồm VFMVN Diamond, MAFM VNDiamond và BVFVN Diamond với tổng giá trị tài sản ròng khoảng 17.615 tỷ đồng tại ngày 10/3. Riêng VFMVN Diamond có tổng giá trị tài sản khoảng 17.187 tỷ đồng.

Theo đó, SSI Research ước tính các cổ phiếu được mua mạnh gồm HDB (15,7 triệu cp), VRE (16,2 triệu cp), GMD (9,8 triệu cp); các cổ phiếu NLG, KDH, PNJ, REE được mua từ 4 đến 6 triệu đơn vị.

Ngược lại, MWG sẽ bị bán khoảng 55,4 triệu cp, OCB bị bán 5,2 triệu cp, MBB (4 triệu cp)…

co-cau-quyi

 

Bộ chỉ số HoSE-Index, VNX-Index cùng các chỉ số đầu tư VNDiamond, VNFIN Lead và VNFIN Select sẽ thực hiện tái cơ cấu danh mục cho kỳ quý I/2024 với mốc thời gian gồm ngày chốt số liệu 29/4, ngày công bố 15/4, ngày hoàn thành cơ cấu danh mục 3/5 và ngày chỉ số mới có hiệu lực 6/5.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ