SCIC hoàn thành 69,5% chỉ tiêu lợi nhuận sau 6 tháng đầu năm 2019

Nhàđầutư
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước – SCIC vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất cho kỳ hoạt động từ ngày 1/1 - 30/6/2019. Theo đó, doanh thu hợp nhất đạt 3.051 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế tăng 61,5%, lên 3.137 tỷ đồng.
CHU KÝ
27, Tháng 08, 2019 | 14:10

Nhàđầutư
Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước – SCIC vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất cho kỳ hoạt động từ ngày 1/1 - 30/6/2019. Theo đó, doanh thu hợp nhất đạt 3.051 tỷ đồng, tăng 33% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế tăng 61,5%, lên 3.137 tỷ đồng.

Lợi nhuận gộp ghi nhận tăng 36%, lên 3.011 tỷ đồng, lãi trước thuế đạt 3.342 tỷ đồng, tăng 57%. Đáng chú ý, phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết tăng đột biến lên 462 tỷ đồng, gấp 10 lần so với cùng kỳ năm trước (42 tỷ đồng).

ting_cong_ty_sic_23_02_08_029-19_57_52_820

Kết thúc 6 tháng đầu năm 2019, SCIC đã hoàn thành 69,5 chỉ tiêu lợi nhuận.

Tổng tài sản của SCIC tính đến ngày 30/6/2019 là 56.908 tỷ đồng, tăng 13,6% so với thời điểm đầu năm. Trong đó, phần lớn là tài sản ngắn hạn 33.181 tỷ đồng gồm các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 31.616 tỷ đồng, tài sản dài hạn là 23.727 tỷ đồng chủ yếu là các khoản đầu tư tài chính dài hạn 23.432 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kết toán nợ phải trả là 2.261 tỷ đồng, trong đó chiếm phần lớn là nợ ngắn hạn 1.891 tỷ đồng, nợ dài hạn 370 tỷ đồng. Vốn chủ sở hữu tới cuối kỳ là 54.647 tỷ đồng, vốn đầu tư chủ sở hữu 32.413 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.376 tỷ đồng…

Trong năm 2019, SCIC đặt mục tiêu doanh thu là 6.499 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế là 4.510 tỷ đồng. Như vậy kết thúc 6 tháng đầu năm 2019, doanh nghiệp này đã hoàn 47% kế hoạch doanh thu và 69,5% chỉ tiêu lợi nhuận.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ