Sắp nâng cấp nhà ga hành khách T1 sân bay Nội Bài

Nhàđầutư
Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài sẽ tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ga hành khách T1 bắt đầu từ ngày 11/7/2017 đến tháng 3/2018.
NHÂN HÀ
06, Tháng 07, 2017 | 08:12

Nhàđầutư
Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài sẽ tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ga hành khách T1 bắt đầu từ ngày 11/7/2017 đến tháng 3/2018.

noi bai

Cảng hàng không quốc tế Nội Bài  (Ảnh: internet) 

Theo Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài: Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ hành khách và nâng công suất khai thác của nhà ga hành khách T1 đáp ứng phục vụ 15 triệu hành khách/năm.

Theo đó, bắt đầu từ ngày 11/7, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài sẽ tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ga hành khách T1. Thời gian thi công trong vòng 8 tháng, từ tháng 7/2017 – 3/2018.

Nhà ga hành khách T1 đã được khánh thành và đưa vào khai thác từ năm 2001, với công suất thiết kế ban đầu 6 triệu hành khách/năm. Sau nhiều năm khai thác quá tải, nhà ga đã được mở rộng và khánh thành sảnh E vào năm 2013, nâng công suất lên 9 triệu hành khách/năm. Đến năm 2017, Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài tiếp tục cải tạo, sửa chữa để tăng hiệu quả khai thác và nâng công suất phục vụ lên tới 15 triệu hành khách/năm.

Cải tạo nhà ga hành khách T1 - Cảng hàng không quốc tế Nội Bài gồm: Quy hoạch lại mặt bằng khai thác nhằm đảm bảo dây chuyền hoạt động của sân bay Nội địa, nâng cao chất lượng phục vụ; quy hoạch lại mặt bằng nhằm đảm bảo quy trình khai thác của nhà ga; cải tạo cơ bản nội, ngoại thất tạo bộ mặt khang trang để nâng cao chất lượng phục vụ hành khách; cải tạo nâng cấp một số hệ thống cơ điện và thiết bị nhà ga đang bị xuống cấp hoặc không đảm bảo khai thác; Cải tạo công năng, mở thêm bus gate đáp ứng lượng hành khách nội địa.

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ