OCB chốt room ngoại 22%

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) vừa đưa thông báo cho biết, tỷ lệ sở hữu tối đa của cổ đông nước ngoài tại ngân hàng hiện nay ở mức 22%.
ĐÌNH VŨ
02, Tháng 07, 2021 | 12:02

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) vừa đưa thông báo cho biết, tỷ lệ sở hữu tối đa của cổ đông nước ngoài tại ngân hàng hiện nay ở mức 22%.

ocb

Ảnh Internet.

Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) vừa phát đi thông báo cho biết tỷ lệ sở hữu tối đa của cổ đông nước ngoài hiện nay là 22%.

Hiện tại, Aozora Bank đang là cổ đông chiến lược nước ngoài của OCB, nắm 15% vốn chủ sở hữu của ngân hàng, cũng là cổ đông lớn nhất.

Từ khi niêm yết đầu năm 2021 tới nay, khối ngoại liên tục mua vào cổ phiếu OCB, nâng tỷ lệ sở hữu nước ngoài từ 19,5% tại ngày đầu niêm yết lên mức 21,92% chốt ngày 1/7.

Năm 2021, OCB đặt kế hoạch sẽ tăng vốn điều lệ từ 10.959 tỷ đồng lên 14.449 tỷ đồng. Trong đó, ngân hàng sẽ phát hành 274 triệu cổ phiếu để trả cổ tức năm 2020 bằng cổ phiếu tỷ lệ 25%; bán ra khoảng 5 triệu cổ phiếu theo chương trình ESOP và chào bán riêng lẻ 70 triệu cổ phiếu cho nhà đầu tư.

Về kế hoạch kinh doanh năm 2021, OCB đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế 5.500 tỷ đồng, tăng 25% so với năm 2020; mục tiêu cổ tức 20 - 25%; dự kiến mức tăng trưởng tín dụng 25% (trong điều kiện Ngân hàng Nhà nước phê duyệt kế hoạch đề xuất của ngân hàng), đưa tổng dư nợ thị trường 1 lên 113.000 tỷ đồng; tổng tài sản dự kiến đạt 183.500 tỷ đồng, tăng 20% so với năm trước và huy động vốn trên thị trường 1 đạt 136.700 tỷ đồng, tăng 26%.

Tính đến cuối quý 1, tổng tài sản của OCB tăng 5% so với đầu năm, lên hơn 160.297 tỷ đồng, cho vay khách hàng tăng 4% lên mức 93.042 tỷ đồng, tiền gửi khách hàng tăng 6% lên 92.372 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế trong quý 1 tăng 15% so cùng kỳ, đạt gần 1.276 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ