NCB muốn bán nhanh 203 triệu cổ phần Bamboo Airways

Nhàđầutư
Để sớm thu hồi vốn cho ngân hàng, NCB sẽ bán 203 triệu cổ phần Bamboo Airways.
NHẬT HUỲNH
26, Tháng 05, 2023 | 16:24

Nhàđầutư
Để sớm thu hồi vốn cho ngân hàng, NCB sẽ bán 203 triệu cổ phần Bamboo Airways.

share (1)

Ảnh: Bamboo Airways

Ngân hàng TMCP Quốc dân (NCB) đã công bố tài liệu lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Theo đó, ngân hàng trình cổ đông thông qua việc chuyển nhượng 203 triệu cổ phần Công ty Cổ phần Hàng Không Tre Việt (Bamboo Airways – BAV).

NCB muốn bán thỏa thuận số cổ phần này với giá bằng tổng toàn bộ nghĩa vụ nợ gốc và nợ lãi mà NCB đã thực hiện cấn trừ cộng với tiền lãi phát sinh tính từ thời điểm cấn trừ đến thời điểm bên mua thực hiện thanh toán với lãi suất bằng lãi suất tiền gửi VNĐ bình quân của tổ chức kinh tế, cá nhân tính trên nợ gốc đã thực hiện cấn trừ. Phương thức chuyển nhượng theo hình thức thoả thuận.

Tại tờ trình, NCB cũng cho biết, giá chuyển nhượng tạm tính đến 28/4/2023 là trên 20% vốn điều lệ của NCB ghi tại báo cáo tài chính năm 2022 đã được kiểm toán.

"Căn cứ vào nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình thực tế, NCB cần khẩn trương đẩy nhanh tiến độ xử lý cổ phần BAV mà NCB đang nắm giữ để sớm thu hồi vốn cho ngân hàng. Việc chuyển nhượng cổ phần BAV theo phương thức thoả thuận với giá chuyển nhượng như đề xuất sẽ giảm thiểu chi phí và thời gian thực hiện, sớm thu hồi đủ vốn cho ngân hàng", NCB cho hay.

Trước đó vào ngày 10/5/2023, Bamboo Airways đã tăng vốn điều lệ từ 18.500 tỷ đồng lên 26.220 tỷ đồng, tương đương 2,62 tỷ cổ phần. Như vậy, 203 triệu cổ phần BAV mà NCB muốn bán chiếm 7,74% vốn điều lệ của hãng hàng không này.

TỪ KHÓA: Bamboo AirwaysNCBNVB
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ