MB chính thức bổ nhiệm tân Tổng giám đốc

Nhàđầutư
Thông tin từ MB cho biết, kể từ ngày 18/5/2023, ông Phạm Như Ánh (sinh năm 1980), Phó Tổng giám đốc phụ trách Ban điều hành sẽ được bổ nhiệm vị trí Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Quân đội.
MY ANH
18, Tháng 05, 2023 | 16:13

Nhàđầutư
Thông tin từ MB cho biết, kể từ ngày 18/5/2023, ông Phạm Như Ánh (sinh năm 1980), Phó Tổng giám đốc phụ trách Ban điều hành sẽ được bổ nhiệm vị trí Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Quân đội.

pham-nhu-anh

 

Ngân hàng Nhà nước đã có công văn số 3689 ngày 17/5/2023 về việc chấp thuận nhân sự dự kiến bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Quân đội (MB) đối với ông Phạm Như Ánh, Phó Tổng giám đốc phụ trách Ban điều hành.

Theo đó, Hội đồng Quản trị MB đã tiến hành các thủ tục để bổ nhiệm ông Phạm Như Ánh chức danh Tổng giám đốc theo quy định của Pháp luật và quy định của MB.

Trước đó, ngày 12/4/2023, Hội đồng Quản trị MB đã giao nhiệm vụ cho ông Phạm Như Ánh chức danh Phó tổng giám đốc phụ trách Ban Điều hành MB, đảm nhiệm quyền hạn và nhiệm vụ của Tổng giám đốc.

Ông Phạm Như Ánh sinh năm 1980, tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành Quản trị kinh doanh – Viện Quản trị kinh doanh UBI - Bỉ, và là cử nhân Kinh tế chuyên ngành Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Ông có gần 20 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành tài chính, ngân hàng. Tại MB, ông Phạm Như Ánh từng đảm nhiệm nhiều vị trí chuyên môn và quản lý của ngân hàng như Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc Khối, đến Thành viên Ban điều hành.

Giai đoạn 2007-2017, với vai trò là Giám đốc một số chi nhánh, ông Phạm Như Ánh đã dẫn dắt các chi nhánh dẫn đầu khu vực miền Trung và miền Nam. Tháng 4/2017, ông được giao đảm nhiệm vị trí Giám đốc Khối Khách hàng lớn (CIB).

Tháng 8/2020, ông Phạm Như Ánh được bổ nhiệm là Thành viên Ban Điều hành, nhận phụ trách quản lý hoạt động kinh doanh các đơn vị tại khu vực phía Nam và khối CIB của MB. Các đơn vị này đều tăng trưởng vượt bậc và an toàn, gấp từ 2-5 lần trong 3 năm qua.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ