Mất tiền trong thẻ, khách hàng bị 'hành' hơn 2 tháng: Agribank hoàn tiền cho khách

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) chi nhánh Trung tâm Sài Gòn cho biết đã hoàn tất việc chi trả 3 triệu đồng đối với tài khoản chị L.T.T.A bị "bốc hơi" hồi tháng 6 vào ngày 22.8.
THANH XUÂN
24, Tháng 08, 2018 | 07:19

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) chi nhánh Trung tâm Sài Gòn cho biết đã hoàn tất việc chi trả 3 triệu đồng đối với tài khoản chị L.T.T.A bị "bốc hơi" hồi tháng 6 vào ngày 22.8.

pos_ojbb

Agribank hoàn tiền tài khoản ATM "bốc hơi" cho khách sau 2 tháng - AGRIBANK

Trước đó, chị L.T.T.A phản ánh về việc tài khoản thẻ ATM Agribank của mình bị mất 3 triệu đồng từ cuối tháng 6 lên ngân hàng. Thế nhưng qua hơn 2 tháng làm việc với những yêu cầu từ phía ngân hàng như gửi đơn khiếu nại, điện thoại lên tổng đài, viết cam kết không thực hiện rút tiền..., chị L.T.T.A  vẫn không nhận được tiền mà còn bị ức chế trước thái độ của nhân viên Agribank nói "nửa năm" mới giải quyết. 

Agribank giải thích: Tài khoản thẻ ATM của chị L.T.T.A bị nghi ngờ sao chép dữ liệu để lợi dụng rút tiền mặt, giao dịch gian lận này được thực hiện tại ATM của Ngân hàng An Bình. Agribank đã tạm khóa thẻ và sau khi rà soát camera từ Ngân hàng An Bình, lúc 11 giờ 30 phút ngày 22.8, Agribank đã hoàn trả tiền cho khách.

Ngân hàng này cũng khuyến cáo, thời gian gần đây tội phạm công nghệ cao, đặc biệt là tội phạm sao chép, ăn cắp dữ liệu qua skimming (lắp đặt thiết bị sao chép trên các máy ATM để đánh cắp thông tin tài khoản thẻ ATM của khách hàng rồi chuyển qua thẻ giả nhằm thực hiện rút tiền) trên ATM đang có xu hướng gia tăng. Do vậy các chủ thẻ chú ý đảm bảo an toàn và tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình sử dụng, thanh toán thẻ.

Theo Thanh Niên

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ