Lộ diện nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị Hưng Thịnh mở rộng ở Quảng Nam

Nhàđầutư
Liên danh Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Trương Hưng Thịnh và Công ty Cổ phần Xây lắp Thủy sản Việt Nam sẽ thực hiện dự án Khu đô thị Hưng Thịnh mở rộng với vốn đầu tư khoảng 460 tỷ đồng tại thị xã Điện Bàn.
THÀNH VÂN
25, Tháng 03, 2021 | 06:40

Nhàđầutư
Liên danh Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Trương Hưng Thịnh và Công ty Cổ phần Xây lắp Thủy sản Việt Nam sẽ thực hiện dự án Khu đô thị Hưng Thịnh mở rộng với vốn đầu tư khoảng 460 tỷ đồng tại thị xã Điện Bàn.

UBND tỉnh Quảng Nam vừa ra quyết định về việc công nhận nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm đăng ký thực hiện dự án khu đô thị Hưng Thịnh mở rộng tại phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn. 

Theo đó, Liên danh Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Trương Hưng Thịnh và Công ty Cổ phần Xây lắp Thủy sản Việt Nam là nhà đầu tư duy nhất đăng ký và đáp ứng sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm thực hiện dự án Khu đô thị Hưng Thịnh mở rộng tại phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn. 

UBND tỉnh Quảng Nam giao Sở KH&ĐT thông báo và hướng dẫn nhà đầu tư nộp hồ sơ trình chấp thuận nhà đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan.  

A Duong Hoang Dieu ( HT)

Một góc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Ảnh minh hoạ.

Trước đó, Sở KH&ĐT tỉnh Quảng Nam đã công bố danh mục dự án có sử dụng đất Dự án Khu đô thị Hưng Thịnh mở rộng tại phường Điện Dương, thị xã Điện Bàn. Theo đó, dự án có tổng chi phí thực hiện sơ bộ khoảng 460 tỷ đồng, được đầu tư trên khu đất 19,77ha hiện chưa được giải phóng mặt bằng.

Khu đô thị Hưng Thịnh được UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/500 vào tháng 11/2019 với quy mô khoảng 25,77ha. Trong đó, có 6ha đã giao Công ty CP Xây dựng Trường Lộc Thịnh làm chủ đầu tư; phần diện tích còn lại 19,77ha giao UBND thị xã Điện Bàn quản lý. 

Quy mô dân số dự án khoảng 3.000 người; trong đó dân số khu vực chỉnh trang khoảng 1.000 người, khu vực ở mới khoảng 2.000 người. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ