Khoản vay nửa nghìn tỷ hé lộ tham vọng năng lượng của Hướng Việt Group

Nhàđầutư
Khoản tiền thu về từ lô trái phiếu được Hướng Việt dùng để đặt cọc mua lại Nhà máy Điện mặt trời Hàm Kiệm 1 - dự án được tài trợ tín dụng bởi Ngân hàng OCB.
THANH HƯƠNG
30, Tháng 07, 2021 | 17:34

Nhàđầutư
Khoản tiền thu về từ lô trái phiếu được Hướng Việt dùng để đặt cọc mua lại Nhà máy Điện mặt trời Hàm Kiệm 1 - dự án được tài trợ tín dụng bởi Ngân hàng OCB.

dien-mat-troi-1572532901270287829063

Ảnh minh hoạ: Internet

CTCP Bất động sản Hướng Việt ngày 30/6/2021 đã phát hành thành công lô trái phiếu 500 tỷ đồng có mã HVRCH2123001, kỳ hạn 2 năm.

Lãi suất 6 tháng đầu là 9%/ năm, và bằng lãi suất tham chiếu cộng biên độ 3,5% cho thời gian còn lại.

Lô trái phiếu được 1 tổ chức tín dụng mua trọn, với sự thu xếp của CTCP Chứng khoán Quốc tế Việt Nam (VIS) và Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) chi nhánh TP. HCM.

CTCP Bất động sản Hướng Việt (HVR) được thành lập cuối năm 2018, hiện có vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng, là thành viên của CTCP Tư vấn Đầu tư Hướng Việt - tập đoàn tư nhân kín tiếng của một đại gia gốc Hoà Bình.

Đáng chú ý, HVR cập nhật tới cuối tháng 11 năm ngoái nắm giữ 52 triệu cổ phiếu OCB, tương đương tỷ lệ 4,7%, và là một trong những cổ đông "gần lớn" của Ngân hàng Phương Đông. Nếu duy trì sở hữu đến nay, lô cổ phiếu OCB của HVR tính theo giá thị trường lên tới hơn 1.500 tỷ đồng.

Trở lại với đợt phát hành trái phiếu, khoản tiền 500 tỷ đồng thu về sẽ được HVR thanh toán tiền đặt cọc bảo đảm cho việc nhận chuyển nhượng Nhà máy Điện mặt trời Hàm Kiệm 1 có công suất 46MWp tại huyện Hàm Thuận Nam, Bình Thuận.

Dự án Nhà máy Điện mặt trời Hàm Kiệm 1 do CTCP Đầu tư và Xây lắp điện số 8 Bình Thuận (thuộc nhóm CTCP Đức Thành - Gia Lai) làm chủ đầu tư, đã ký hợp đồng mua bán điện với EVN vào đầu năm 2019. OCB chính là ngân hàng cấp tín dụng cho dự án.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ