JVC sẽ tổ chức ĐHĐCĐ thường niên vào tháng 7/2019

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Nhật (mã JVC) vừa có Nghị quyết của HĐQT phê duyệt kế hoạch tổ chức họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2019.
THIÊN ĐỒNG
07, Tháng 06, 2019 | 14:25

Nhàđầutư
Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Việt Nhật (mã JVC) vừa có Nghị quyết của HĐQT phê duyệt kế hoạch tổ chức họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2019.

nhadautu - JVC

JVC sẽ tổ chức ĐHĐCĐ thường niên vào tháng 7/2019

Theo đó, ngày đăng ký cuối cùng là 26/6/2019. Thời gian tổ chức dự kiến trong tháng 7/2019.

Nội dung họp bao gồm: thông qua Báo cáo tài chính kiểm toán năm 2018; phê chuẩn Báo cáo của Ban kiểm soát; phê chuẩn Báo cáo của HĐQT và Tổng giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 và kế hoạch kinh doanh 2019; thông qua phương án phân phối lợi nhuận 2018 và kế hoạch phân phối lợi nhuận 2019; thông qua lựa chọn đơn vị kiểm toán cho năm tài chính 2019; thông qua quyết toán thù lao của HĐQT, Ban kiểm soát năm 2018 và kế hoạch chi trả năm 2019; các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.

Hiện tại, JVC mới công bố BCTC quý IV/2018 với lũy kế doanh thu tăng 13,41% (đạt gần 614,7 tỷ đồng), lãi sau thuế lũy kế tăng 35,48% (đạt gần 12,1 tỷ đồng).

JVC đánh giá kết quả kinh doanh tích cực là do công ty đẩy mạnh mảng kinh doanh thiết bị lớn, tăng cường công tác quản trị dẫn đến doanh thu tăng và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đạt kết quả khả quan hơn.

Cổ phiếu JVC vẫn đang trong diện diện cảnh báo từ 15/12/2017 do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tính đến 30/09/2018 âm.

Chốt phiên giao dịch ngày 6/6, giá JVC đạt 3.060 đồng/cổ phiếu, giảm 1,30% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ