IPO VTVCab: Giá khởi điểm 140.900 đồng/cp, dự thu gần 6.000 tỷ đồng

VTV sẽ bán 42,2 triệu cổ phần, tương đương 47,8% vốn điều lệ sau cổ phần hóa.
NGÂN TRẦN
14, Tháng 03, 2018 | 14:54

VTV sẽ bán 42,2 triệu cổ phần, tương đương 47,8% vốn điều lệ sau cổ phần hóa.

VTV Cab

 VTV Cab có quá tham vọng khi dự kiến giá trị thị trường lên tới 6.000 tỷ đồng tại phiên IPO?  

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa thông báo về việc bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) của Công ty TNHH một thành viên Tổng Công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVCab).

Theo đó, VTVCab sẽ thực hiện đấu giá 42.292.624 cổ phần với mức giá khởi điểm 140.900 đồng/cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần). Tạm tính tại mức giá này, phiên đấu giá có giá trị dự kiến gần 5.960 tỷ đồng.

Vốn điều lệ dự kiến sau cổ phần hóa của VTVCab là 884 tỷ đồng, tương ứng với 88,4 triệu cổ phần. Như vậy, khối lượng đấu giá lần này tương đương với 47,84% vốn điều lệ sau cổ phần hóa.

Thời gian đấu giá dự kiến vào 08h30 ngày 17/04/2018 tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. 

Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là dịch vụ truyền hình trả tiền; điều hành hệ thống phát bằng cáp, hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập Internet bằng mạng viễn thông có dây ... VTVCab là nhà cung cấp truyền hình trả tiền số 1 Việt Nam với đa dạng dịch vụ CATV, VTVnet, VTVplay,… và nhiều kênh truyền hình như VTVCab, K+, SCTV, VTC,…

Không có nhiều số liệu về tình hình kinh doanh của VTV Cab được cập nhật. Số liệu mới nhất công khai trên website của công ty chỉ đến ngày 30/6/2016. Khi đó vốn điều lệ của VTV ở mức 458 tỷ đồng và công ty có lỗ lũy kế gần 9,5 tỷ đồng. 6 tháng 2016 VTV Cab thu về gần 1.020 tỷ đồng doanh thu và 42 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, lãi ròng công ty mẹ chỉ đạt 26 tỷ đồng, giảm nhẹ so với năm trước đó. Như vậy nếu xét các chỉ tiêu cơ bản như ROE, EPS ở thời điểm năm 2016 thì cổ phiếu của VTV Cab không hấp dẫn.

Theo NDH

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ